Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:
72,45 26,18 = …
A. 57,27
B. 56,17
C. 46,27
D. 47,27
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là : 5072 kg = …. tấn ( 0,5đ )
A. 5,072 B. 5072 C. 507,2 D. 0,5072
Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là : 8,9 m = …. cm .
A. 89 B. 0,89 C. 0,089 D. 890
Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 7m3 28dm3 =………. dm3 là: (0,5điểm)
A. 7028 B. 7,028 C. 7,28 D.7280
Câu 6: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 3,5 giờ =……phút là:
A. 35 B. 305 C. 210 D. 185
a. 7 tấn 903kg = ......................... tấn. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 7903 B. 709,3 C. 79,03 D. 7,903
b. 2m2 6dm2 =………………..m2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 2,6 B. 2,006 C. 2,06 D. 26
Gấp
a)
\(7\) tấn \(903\) kg \(\text{= 7 + 0,903 = 7,903}\) tấn
\(\Rightarrow D\)
b)
\(2m^26dm^2=2+0,06=2,06m^2\)
\(\Rightarrow C\)
Câu 1: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm
37 + ….. + 10 = 60
A. 12
B. 15
C. 13
D. 20
Câu 2: Chọn số thích hợp điền vào ô trống
29 > 12 + ….. > 27
A. 13
B. 14
C. 15
D. 16
Câu 3: Số liền trước, số liền sau của 40 lần lượt là:
A. 38 , 39
B. 39 , 41
C. 42 , 43
D. 39 , 42
Câu 4: Hùng có 8 bút chì màu, Hùng cho bạn 3 bút chì màu. Hỏi Hùng còn lại bao nhiêu bút chì màu
Bài giải
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 5: Số?
10 + ….. + 7 = 19
29 – ….. – 10 = 10
Câu 1 :
37+13+10=60
Câu 2 :
29>12+16>27
Câu 3 :
số liền trước 40 là : 39
số liền sau 40 là : 41
Câu 4 :
Bài giải :
Hùng còn lại số viên bi là :
8-3=5(viên )
đáp số : 5 viên bi
Câu 5 :
10+2+7=19
29-9-10=10
1.C
2.D
3.B
4. Hùng còn số bút màu là :
8 - 3 = 5 ( cái bút )
Đáp số : 5 cái bút
5. 10 + 2 + 7 =19
29 - 9 -10 = 10
Câu 1: Chọn D
Câu 2: Chọn B
Câu 3: Số liền trước là 38,39. Liền sau là 41,42,43
Câu 4:
Giải
Số bút chì mầu Hùng còn lại là
8 - 3 = 5 ( bút chì màu )
Đáp số: 5 bút chì màu
Câu 5:
10 + 2 + 7
29 - 9 - 10
Bài 1: Phân số 5/8 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 62,5 B. 6,25 C. 0,625 D. 0,0625
Bài 2.: Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 12m3 40dm3 = ..... m3
A. 12,4 B. 12,004 C. 12,040 D. 1240
Bài 3.: Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm: 15 phút=….giờ là:
A. 2,5 B. 0,25 C. 5,2 D. 0,025
Bài 4.: Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26cm và 64cm, chiều cao là
7,2 dm. Diện tích hình thang là:
A. 3240 cm2 B. 3420 cm2 C. 2430 cm2 D. 2043 cm2
Bài 5.: Số thích hợp vào chỗ chấm: 2,4 giờ =…phút
A.90 phút B. 120 phút C. 160 phút D. 144 phút
Bài 6.: Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 9dm, chiều rộng 8dm, chiều cao 6dm là:
A. 432 dm3 B. 432 dm C. 432 dm2 D. 4,32 dm3
Bài 1: Phân số 5/8 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 62,5 B. 6,25 C. 0,625 D. 0,0625
Bài 2.: Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 12m3 40dm3 = ..... m3
A. 12,4 B. 12,004 C. 12,040 D. 1240
Bài 3.: Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm: 15 phút=….giờ là:
A. 2,5 B. 0,25 C. 5,2 D. 0,025
Bài 4.: Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26cm và 64cm, chiều cao là
7,2 dm. Diện tích hình thang là:
A. 3240 cm2 B. 3420 cm2 C. 2430 cm2 D. 2043 cm2
Bài 5.: Số thích hợp vào chỗ chấm: 2,4 giờ =…phút
A.90 phút B. 120 phút C. 160 phút D. 144 phút
Bài 6.: Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 9dm, chiều rộng 8dm, chiều cao 6dm là:
A. 432 dm3 B. 432 dm C. 432 dm2 D. 4,32 dm3
Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 48267 m m 2 = . . . d m 2
A. 4,8267
B. 48,267
C. 482,67
D. 4826,7
Ta có:
48267 m m 2 = 40000 m m 2 + 8267 m m 2 = 4 d m 2 + 8267 m m 2 = 4 8267 10000 d m 2 = 4 , 8267 d m 2
Vậy 48267 m m 2 = 4 , 8267 d m 2
Đáp án A
Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 37 d m 2 21 c m 2 = . . . d m 2
A. 3,721
B. 37,0021
C. 37,21
D. 372,1
Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có 1 d m 2 = 100 c m 2 hay 1 c m 2 = 1 100 d m 2
Nên 37 d m 2 21 c m 2 = 37 21 100 d m 2 = 37 , 21 d m 2
Vậy 37 d m 2 21 c m 2 = 37 , 21 d m 2
Đáp án C
Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 38317 d m = ... h m
A. 3,8317
B. 38,317
C. 383,17
D. 3831,7
Theo bảng đơn vị đô độ dài ta có 1 h m = 1000 d m hay 1 d m = 1 1000 h m
Nên
38317 d m = 38000 d m + 317 d m = 38 h m 317 d m = 38 317 1000 h m = 38 , 317 h m
Vậy 38317 d m = 38 , 317 d m
Đáp án B
Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 2 m 2 5 d m 2 = ... d m 2
A .25
B. 205
C. 250
D. 2005
Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có 1 m 2 = 100 d m 2 nên 2 m 2 = 200 d m 2
Do đó
2 m 2 5 d m 2 = 2 m 2 + 5 d m 2 = 200 d m 2 + 5 d m 2 = 205 d m 2
Vậy 2 m 2 5 d m 2 = 205 d m 2
Đáp án B
Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 637 741 = 49 . . .
A. 56
B. 67
C. 57
D. 75
Ta có: 637 : 49 = 13 Chia cả tử số và mẫu số của phân số 637 741 cho 13 ta được
637 741 = 637 : 13 741 : 13 = 49 57
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 57
Đáp án cần chọn là: C