Phương pháp sản xuất oxi trong công nghiệp là
A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
B. Điện phân nước
C. Nhiệt phân K M n O 4
D. Cả A và B.
Để sản xuất nitơ trong công nghiệp, người ta chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Phương pháp này có thể dùng sản xuất một khí khác, khí đó là:
A. O2
B. CO2
C. H2
D. N2
Đáp án A
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng ở -196oC thu được N2, ở -1830C thu được khí O2.
1. Phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là
A. điện phân dung dịch hợp chất ít oxi.
B. điện phân nước.
C. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
D. phân hủy hợp chất giàu oxi và ít bền với nhiệt
2. Trong công nghiệp O2 được điều chế từ
A. nhiệt phân KMnO4.
B. nhiệt phân KClO3.
C. nhiệt phân HgO.
D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Cho các nhận xét sau:
1) Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất luôn là -2.
2) Các halogen không tác dụng với N2, O2.
3) Thu khí N2 trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp dời chỗ nước.
4) Trong công nghiệp có thể thu O2 và N2 bằng chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
5) Có thể điều chế HCl, HBr, HI trong PTN bằng phương pháp sunphat.
6) Phân đạm Ure là phân bón trung tính và có hàm lượng đạm cao nhất trong các loại phân đạm hiện nay.
7) Nguyên liệu sản xuất H2SO4 trong công nghiệp là FeS2, S.
8) Than đá ở Quảng Ninh có chất lượng cao vì chủ yếu là than cốc.
Số nhận xét đúng là:
A. 7
B. 5
C. 4
D. 6
Chọn đáp án B
1) Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất luôn là -2.
Sai: oxi trong hợp chất peoxit có số oxi hóa là -1.
2) Các halogen không tác dụng với N2, O2. Đúng
3) Thu khí N2 trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp dời chỗ nước. Đúng
4) Trong công nghiệp có thể thu O2 và N2 bằng chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Đúng
5) Có thể điều chế HCl, HBr, HI trong PTN bằng phương pháp sunphat.
Sai: HBr và HI không thể điều chế được vì nó tác dụng với axit đặc nóng
6) Phân đạm Ure là phân bón trung tính và có hàm lượng đạm cao nhất trong các loại phân
đạm hiện nay. Đúng
7) Nguyên liệu sản xuất H2SO4 trong công nghiệp là FeS2, S. Đúng
8) Than đá ở Quảng Ninh có chất lượng cao vì chủ yếu là than cốc. Sai vì than cốc phải luyện
Cho các nhận xét sau:
1) Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất luôn là -2.
2) Các halogen không tác dụng với N2, O2.
3) Thu khí N2 trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp dời chỗ nước.
4) Trong công nghiệp có thể thu O2 và N2 bằng chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
5) Có thể điều chế HCl, HBr, HI trong PTN bằng phương pháp sunphat.
6) Phân đạm Ure là phân bón trung tính và có hàm lượng đạm cao nhất trong các loại phân đạm hiện nay.
7) Nguyên liệu sản xuất H2SO4 trong công nghiệp là FeS2, S.
8) Than đá ở Quảng Ninh có chất lượng cao vì chủ yếu là than cốc.
Số nhận xét đúng là:
A. 7
B. 5
C. 4
D. 6
Chọn đáp án B
1) Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất luôn là -2.
Sai: oxi trong hợp chất peoxit có số oxi hóa là -1.
2) Các halogen không tác dụng với N2, O2. Đúng
3) Thu khí N2 trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp dời chỗ nước. Đúng
4) Trong công nghiệp có thể thu O2 và N2 bằng chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Đúng
5) Có thể điều chế HCl, HBr, HI trong PTN bằng phương pháp sunphat.
Sai: HBr và HI không thể điều chế được vì nó tác dụng với axit đặc nóng
6) Phân đạm Ure là phân bón trung tính và có hàm lượng đạm cao nhất trong các loại phân
đạm hiện nay. Đúng
7) Nguyên liệu sản xuất H2SO4 trong công nghiệp là FeS2, S. Đúng
8) Than đá ở Quảng Ninh có chất lượng cao vì chủ yếu là than cốc. Sai vì than cốc phải luyện
Cho các phát biểu sau:
(1) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật
(2) Trong tự nhiên, nitơ chỉ tồn tại ở dạng đơn chất
(3) Trong công nghiệp,, nitơ được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng
(4) Trong phòng thí nghiệm, nitơ được điều chế bằng phản ứng nhiệt phân NH4NO3
(5) Trong phân tử amoniac, nitơ liên kết với Hiđro bằng liên kết cộng hóa trị có cực
(6) Amoniac là chất khí không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí
Số phát biểu đúng là
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án D
Các trường hợp thỏa mãn: 1-3-5-6
Cho các phát biểu sau:
(1) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật
(2) Trong tự nhiên, nitơ chỉ tồn tại ở dạng đơn chất
(3) Trong công nghiệp,, nitơ được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng
(4) Trong phòng thí nghiệm, nitơ được điều chế bằng phản ứng nhiệt phân NH4NO3
(5) Trong phân tử amoniac, nitơ liên kết với Hiđro bằng liên kết cộng hóa trị có cực
(6) Amoniac là chất khí không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí
Số phát biểu đúng là
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án D
Các trường hợp thỏa mãn: 1-3-5-6
Cho các phát biểu sau:
(1) Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng các nhiệt phân KMnO4 (rắn), KClO3 (rắn), …
(2) Chưng cất phân đoạn không khí lỏng là phương pháp duy nhất điều chế oxi trong công nghiệp
(3) Khí ozon không màu, không mùi, tan nhiều trong nước
(4) Ozon có tính oxi hóa rất mạnh và mạnh hơn cả oxi
(5) Ozon oxi hóa hầu hết các kim loại kể cả Au, Pt
(6) Ở điều kiện bình thường, oxi và ozon có thể oxi hóa bạc thành bạc oxit
Số phát biểu đúng là:
A.2
B.1
C.3
D.4
(1) Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng các nhiệt phân KMnO4 (rắn), KClO3 (rắn),
(4) Ozon có tính oxi hóa rất mạnh và mạnh hơn cả oxi
ĐÁP ÁN A
Cho các phát biểu sau:
(1) Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng các nhiệt phân KMnO4 (rắn), KClO3 (rắn),...
(2) Chưng cất phân đoạn không khí lỏng là phương pháp duy nhất điều chế oxi trong công nghiệp.
(3) Khí ozon không màu, không mùi, tan nhiều trong nước.
(4) Ozon có tính oxi hoá rất mạnh và mạnh hơn cả ozon.
(5) Ozon oxi hoá hầu hết các kim loại kể cả Au, Pt.
(6) Ở điều kiện bình thường, oxi và ozon có thể oxi hoá bạc thành bạc oxit.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Đáp án A
Các trường hợp thoả mãn: 1 – 4
Cho các phát biểu sau:
(1) Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng các nhiệt phân KMnO4 (rắn), KClO3 (rắn),...
(2) Chưng cất phân đoạn không khí lỏng là phương pháp duy nhất điều chế oxi trong công nghiệp.
(3) Khí ozon không màu, không mùi, tan nhiều trong nước.
(4) Ozon có tính oxi hoá rất mạnh và mạnh hơn cả ozon.
(5) Ozon oxi hoá hầu hết các kim loại kể cả Au, Pt.
(6) Ở điều kiện bình thường, oxi và ozon có thể oxi hoá bạc thành bạc oxit.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4
ĐÁP ÁN A
Các trường hợp thoả mãn: 1 – 4
Có các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp N2 được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
(b) Nhiệt phân NH4NO3 tạo thành NH3 và HNO3.
(c) Chất lượng phân kali được đánh giá thông qua phần trăm theo khối lượng của kali.
(d) Tính oxi hóa mạnh của HNO3 là do ion H+ gây ra.
(e) CO, N2O, NO là oxit axit.
(f) Trong khí than ướt và khí than khô đều có chứa CO.
Số phát biểu sai là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Chọn A.
(b) Sai, Nhiệt phân NH4NO3 tạo thành N2O và H2O.
(c) Sai, Chất lượng phân kali được đánh giá thông qua phần trăm theo khối lượng của K2O.
(d) Sai, Tính oxi hóa mạnh của HNO3 là do nguyên tử N trong gốc NO3- gây ra.
(e) Sai, CO, N2O, NO là oxit trung tính.