1 mol N 2 có thể tích bằng 22,4 l. Hỏi 8 mol N 2 thì có thể tích bằng bao nhiêu lít? Biết khí đo ở đktc.
A. 179,2 l
B. 17,92 l
C. 0,1792 l
D. 1,792 l
(có cùng; 6,022.1023; rất nhỏ; rất lớn; bằng nhau; mol; khác nhau; 22,4; 24; 25; lít/mol; gam/mol; hai; lít; cùng số)
Kết luận:
a) Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa một.....(1)... phân tử hay ....(2)... phân tử chất khí. Ở đktc, một mol chất khí bất kì đều có thể tích .........(3).......... lít. Đơn vị đo thể tích mol phân tử chất khí là ....(4)....
b) Thể tích của 1 mol các chất rắn, chất lỏng, chất khí có thể ...(5).... nhưng chúng đều chứa ....(6).... phân tử/ nguyên tử.
c) Ở điều kiện thường (200C, 1 atm), một mol của mọi chất khí đều chiếm một thể tích ....(7)..... và bằng ....(8).....lít.
1)mol
2)6,022..
3)22,4
4)lit
5)khac nhau
6)cung so
7)bang nhau
8)24
a) Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa một mol phân tử hay 6,022.1023 phân tử chất khí. Ở đktc, một mol chất khí bất kì đều có thể tích 22,4 lít. Đơn vị đo thể tích mol phân tử chất khí là lít.
b) Thể tích của 1 mol các chất rắn, chất lỏng, chất khí có thể khác nhau nhưng chúng đều chứa cùng số phân tử/ nguyên tử.
c) Ở điều kiện thường (20oC, 1 atm), một mol của mọi chất khí đều chiếm một thể tích bằng nhau và bằng 24 lít.
e.Số mol của 22,4 lít khí(đktc) etilen
f.Thể tích của 1 mol khí SO2 và 1 mol CO2 (đktc) có bằng nhau không và bằng bao nhiêu
e) $n_{C_2H_4} = \dfrac{22,4}{22,4} = 1(mol)$
f) $V_{SO_2} = V_{CO_2} = 1.22,4 = 22,4(lít)$
8. Nếu giả sử không khí chỉ gồm nitơ (80% thể tích) và oxi (20% thể tích) thì khối lượng của 22,4 lít không khí (ở đktc) bằng bao nhiêu ?
Nếu coi không khí là “một khí” thì “khối lượng mol phân tử không khí” bằng bao nhiêu ?
nkk=22,4/22,4= 1 mol
no2 trong kk= 1*20/100=0,2 mol
nN2 trong kk= 1-0,2= 0,8 mol
=> m22,4l kk= 0,8*28+ 0,2*32=28,8g
\(n_{kk}=\frac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2 trong kk}=1.\frac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{N_2 trong kk}=1-0,2=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{22,4lkk}=0,8.28+0,2.32=28,8\left(g\right)\)
Đáp số...............
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Mọt thắc mắc xin liên hệ : hihi2003gunny@gmail.com
a) thêr tích mol p tử của chất khí là thể tích chứa 1...... p tử hay ..... p tử chất khí. ơ đktc,1 mol chất khí bất kì đều có thể tích .... lít. dơn vị do thể tích mol p tử chát khí là.....
b) thể tích cuar1 mol các chất rắn , chất lỏng , chất khí có thể....n chúng đều chứa ...p tử /n tử.
c) ở đkt(2000, 1atm),1 mol cùa mọi chất khí đều chiếm một thể tích ..... và bằng ..... lít.
Thể tích mol phân tử của một chất khí là thể tích của 1 mol phân tử của chất khí đó hoặc thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí)?
A. 300 lít.
B. 280 lít.
C. 240 lít.
D. 120 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí acetylene thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxygen chiếm 20% thể tích không khí)?
PT: \(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=2,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=2,5.22,4=56\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=280\left(l\right)\)
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)
Kết luận :
a) Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa một ....(1).... phân tử hay ...(2).... phân tử chất khí . ở đhtc , một mol chất khí bất kì đều có thể tích ...(3)... lít. Đơn vị đo thể tích mol phân tử chất khí là ...(4)...
b) Thể tích của 1 mol các chất rắn , lỏng , khí có thể ...(5)... nhưng chúng đều chứa ...(6)... phân tử/nguyên tử .
c) Ở điều kiện thường ( 20độC , 1 atm ), một mol của mọi chất khí đều chiếm một thể tích ...(7)...
và bằng ...(8)... lít .
(1) mol
(2) \(6,022.10^{23}\)
(3) 22,4 lít
(4) lít
(5) khác nhau
(6) \(6,022.10^{23}\)
(7) bằng nhau
(8) 24 lít
Chúc bạn hc tốt
(1)mol
(2)6,022. 1023
(3)22.4 lít
(4)Lít
(5)khác nhau
(6) 6.022 . 10^23
(7) bằng nhau
Có 100 gam khí oxi và 100 gam khí cacbon đioxit, cả 2 khí đều đo ở 20 º C và 1atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này 24 lít. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng hóa học xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu lít?