Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng F e 2 O 3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 0,58 g. Hỏi lượng nhôm đã dùng m là:
A. m = 0,27 g
B. m = 2,7g
C. m = 0,54 g
D. m = 1,12 g
Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng của oxit sau phản ứng giảm 0,58 gam. Giá trị của m là
A. 0,27
B. 2,7
C. 0,54
D. 1,12
Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng của oxit sau phản ứng giảm 0,58 gam. Giá trị của m là
A. 0,27
B. 2,7
C. 0,54
D. 1,12
Chọn đáp án C
Gọi số mol của Al là x (mol)
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
x →0,5x →0,5x (mol)
mgiảm = mFe2O3 - mAl2O3
=> 0,5x. 160 - 0,5x. 102 = 0,58
=> x = 0,02 (mol)
=> mAl = 0,02. 27 = 0,54 (g)
Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng của oxit sau phản ứng giảm 0,58 gam. Giá trị của m là
A. 0,27
B. 2,7
C. 0,54
D. 1,12
Đáp án C
Gọi số mol của Al là x (mol)
2Al + Fe2O3 --> Al2O3 + 2Fe
x →0,5x →0,5x (mol)
mgiảm = mFe2O3 - mAl2O3
=> 0,5x. 160 - 0,5x. 102 = 0,58
=> x = 0,02 (mol)
=> mAl = 0,02. 27 = 0,54 (g)
Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng của oxit sau phản ứng giảm 0,58 gam. Giá trị của m là
A. 0,27
B. 2,7
C. 0,54
D. 1,12
Chọn đáp án C
Gọi số mol của Al là x (mol)
2Al + Fe2O3 → t 0 Al2O3 + 2Fe
x →0,5x →0,5x (mol)
mgiảm = mFe2O3 - mAl2O3
=> 0,5x. 160 - 0,5x. 102 = 0,58
=> x = 0,02 (mol)
=> mAl = 0,02. 27 = 0,54 (g)
Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 0,58g. Lượng nhôm đã dùng là:
A. m = 0,27 g
B. m = 2,7g
C. m = 0,54 g
D. m = 1,12 g.
Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe 2 O 3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 14,4 gam. Giá trị của m
A. 16,2
B. 8,1
C. 5,4
D. 11,2
Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe 2 O 3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 1,16 gam. Giá trị của m là
A. 0,27
B. 0,54
C. 1,08
D. 1,12
khử hoàn toàn m(g) Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng CÓ.Cho lượng Fe thu được sau phản ứng tác dụng hoàn toàn với HCl . Sau phản ứng thu được dung dịch FeCl2 và H2. Nếu dùng lượng H2 vừa đủ để khử Oxi của 1 kim loại có hóa trị 2 thì thấy khối lượng oxit của kim loại bị khử cũng là m gam. Tìm CTHH của Oxit kim loại
Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng khí CO, lượng Fe thu được sau phản ứng cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl. Nếu dùng lượng khí H2 vừa thu được để khử oxit của một kim loại R (hoá trị II) thành kim loại thì khối lượng oxit bị khử cũng bằng m gam.
a. Viết các phương trình hoá học.
b. Tìm công thức hóa học của oxit
a)
$Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe +3 CO_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$RO + H_2 \xrightarrow{t^o} R + H_2O$
b)
Coi m = 160(gam)$
Suy ra: $n_{Fe_2O_3} = 1(mol)$
Theo PTHH :
$n_{RO} = n_{H_2} = n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 2(mol)$
$M_{RO} = R + 16 = \dfrac{160}{2} = 80 \Rightarrow R = 64(Cu)$
Vậy oxit là CuO