2Al + F e 2 O 3 → A l 2 O 3 + 2Fe
2a………a……a…….mol
Theo bài ta có
m F e 2 O 3 - m A l 2 O 3 = 0,58g
⇔ 160a - 102a = 0,58g
⇔ 58a = 0,58
⇔ a = 0,01 mol
⇒ n A l = 2a = 0,02 mol
⇒ m A l = 0,02.27 = 0,54g
⇒ Chọn C.
2Al + F e 2 O 3 → A l 2 O 3 + 2Fe
2a………a……a…….mol
Theo bài ta có
m F e 2 O 3 - m A l 2 O 3 = 0,58g
⇔ 160a - 102a = 0,58g
⇔ 58a = 0,58
⇔ a = 0,01 mol
⇒ n A l = 2a = 0,02 mol
⇒ m A l = 0,02.27 = 0,54g
⇒ Chọn C.
Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO 4 . Sau một thời gian, lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 gám. Khối lượng của Al đã tham gia phản ứng là
A. 0,27 gam ; B. 0,81 gam ; C. 0,54 gam ; D. 1,08 gam.
Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng khí CO, lượng Fe thu được sau phản ứng cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl. Nếu dùng lượng khí H2 vừa thu được để khử oxit của một kim loại R (hoá trị II) thành kim loại thì khối lượng oxit bị khử cũng bằng m gam.
a. Viết các phương trình hoá học.
b. Tìm công thức hóa học của oxit
Hòa tan hoàn toàn m (g) magie oxit trong 200g
dung dịch H2SO4 19,6 %.
a)Tính khối lượng magie oxit đã phản ứng.
b) Tính khối lượng và C% muối trong dung dịch
sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 16g sắt (III) oxit trong m (g)
dung dịch HCl 7,3%.
a)Tính khối lượng dung dịch HCl đã phản ứng.
b) Tính C% muối trong dung dịch sau phản ứng.
Cho M(g )Al phản ứng vừa đủ với 600 ml axit HCL phản ứng kết thúc thu được 6,7 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn)
a Tính m
b Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng
C tính khối lượng muối thu được
Bài 4. Cho m(g) sắt tác dụng hoàn toàn với dd HCl 20%, sau phản ứng thu
được 3,36 lít khí hidro đktc. Tính
a) m ?
b) khối lượng dd HCl đã tham gia phản ứng
Lấy 142 gam dung dịch Na2SO4 10% tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 15%. Tính: a. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. b. Khối lượng dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. c. Nồng độ % của dung dịch sản phẩm. Bài 4. Hòa tan hoàn toàn 1,88 g gam K2O vào 500 ml nước thu được dung dịch A (coi như thể tích không thay đổi).
hoà tan hoàn toàn m g nhôm vào 150g dung dịch hcl thu đc dung dịch(A) và khí(V). đem cô cạn dung dịch (A) thu đc 13,35g
a) tìm m và V
b) tìm nồng độ mol của dd axit đã phản ứng. bt khối lượng riêng axit hcl là 1,12g/mol
: Cho 9,1 gam bột kim loại kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch CuSO4 20% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml
a) Tính khối lượng kim loại đồng được tạo thành sau phản ứng.
b) Tính thể tích dung dịch CuSO420% đã dùng