Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe 2 O 3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 1,16 gam. Giá trị của m là
A. 0,27
B. 0,54
C. 1,08
D. 1,12
Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng của oxit sau phản ứng giảm 0,58 gam. Giá trị của m là
A. 0,27
B. 2,7
C. 0,54
D. 1,12
Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng của oxit sau phản ứng giảm 0,58 gam. Giá trị của m là
A. 0,27
B. 2,7
C. 0,54
D. 1,12
Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe 2 O 3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 14,4 gam. Giá trị của m
A. 16,2
B. 8,1
C. 5,4
D. 11,2
Dùng m gam Al để khử hết 32 gam Fe 2 O 3 đến khi phản ứng hoàn toàn, sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 3,36 lít khí (đktc). Tính m.
A. 10,80 gam
B. 8,10 gam
C. 13,50 gam
D. 17,55 gam
Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe 2 O 3 đến khi phản ứng hoàn toàn, sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Tính m?
A. 1,080 gam
B. 0,810 gam
C. 0,540 gam
D. 1,755 gam
Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Tính m.
A. 0,540gam
B. 0,810 gam
C. 1,080 gam
D. 1,755 gam
Khi cho 56,6 gam hỗn hợp X gồm Fe 2 O 3 , Cr 2 O 3 và Al 2 O 3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc dư, sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 28,3 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm phải dùng 8,1 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al 2 O 3 trong hỗn hợp X là
A. 24,64%
B. 18,02%
C. 17,31%
D. 36,71%
Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm F e 2 O 3 , C r 2 O 3 và A l 2 O 3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của C r 2 O 3 trong hỗn hợp X là
A. 50,67%.
B. 36,71%.
C. 66,67%.
D. 20,33%.