Thủy phân hoàn toàn 17,16 kg một loại chất béo cần dùng vừa đủ 2,4 kg NaOH, sau phản ứng thu được 1,84 kg glixerol. Khối lượng muối thu được là
A. 17,720 kg
B. 12,884 kg
C. 14,348 kg
D. 14,688 kg
Thủy phân hoàn toàn 17,16 kg một loại chất béo cần vừa đủ 2,4 kg NaOH, sản phẩm thu được gồm 1,84 kg glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng hỗn hợp các muối là
A. 17,72 kg
B. 19,44 kg
C. 11,92 kg
D. 12,77 kg
Đáp án A
PTHH tổng quát:
R C O O 3 C 3 H 5 + 3 N a O H → t 0 3 R C O O N a + C 3 H 5 O H 3
xà phòng hóa hoàn toàn một loại chất béo thì cần vừa đủ 2,44 kg NaOH, sau phản ứng thu được 1,84 kg Glixerol và 17,202 kg xà phòng. Khối lượng chất béo ban đầu đem thủy phân là: ( Biết phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn).
A. 16,202kg.
B. 16,620kg
C. 16,602kg
D. 16,642kg.
Đáp án : B
Có 2 phản ứng xảy ra:
3NaOH+(RCOO)3C3H5 -> 3RCOONa+C3H5(OH)3(1)
NaOH + R'COOH -> R'COONa + H2O (2)
Ta coi các đơn vị là gam (thay vì kg)
nNaOH = 0,061 mol , nglyxerol = 0,02 mol
=> nNaOH (2) = 0,061 - 0,02.3 = 10-3
=> mH2O = 10-3 . 18 = 0,018 g
BTKL
=> 2,44 + m chất béo = 17,202 + 1,84 + 0,018
=> m chất béo = 16,62 g
<=> m chất béo = 16,62 kg (đổi lại đơn vị)
Để thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần dùng vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được 0,92 kg glixerol và m kg hỗn hợp muối của axit béo. Giá trị của m là
A. 6,88 kg
B. 8,86 kg
C. 6,86 kg
D. 8,68 kg
Đáp án: B
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m c h ấ t b é o + m N a O H = m R C O O N a + m g l i x e r o l
= > m R C O O N a = m c h ấ t b é o + m N a O H - m g l i x e r o l = 8 , 58 + 1 , 2 – 0 , 92 = 8 , 86 k g
Thủy phân hoàn toàn 28,14 kg chất béo trung tính cần vừa đủ 4,8 kg NaOH . Khối lượng glixerol thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là ( C =12, H = 1, O =16, Na = 23)
Lượng NaOH cần dùng là 0,12 kmol, suy ra lượng glixerol tạo ra tối đa là 0,04 kmol, suy ra khối lượng cần tìm là 92.0,04=3,68 (kg).
Để thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được 0,92 kg glixerol và m gam hỗn hợp muối của các axit béo.
a) Tính m.
b) Tính khối lượng xà phòng bánh có thể thu được từ m kg hỗn hợp các muối trên. Biết muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng của xà phòng.
a) Áp dụng ĐLBTKL :
\(m_{Cb}+m_{NaOH}=m_{hhmuối}+m_{glixerol}\)
\(\Rightarrow m_{hhmuối}=8.58+1.2-0.92=8.86\left(kg\right)\)
b) \(m_{xp}=\dfrac{m_{muối}}{60\%}=\dfrac{8.86}{60\%}=14.767\left(kg\right)\)
Cho m kg chất béo tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 17,72 kg hỗn hợp muối và 1,84 kg glixerol. Tính m và khối lượng NaOH đã dùng.
Phương trình hóa học :
(RCOO) C 3 H 5 + 3NaOH → t ° C 3 H 5 OH 3 + 3RCOONa
1 mol 3 mol 1 mol 3 mol
m C 3 H 5 OH 3 = 1,84/92 = 0,02 mol
n NaOH = 0,02 x 3/1 = 0,06 mol
m NaOH = 0,06 x 40 = 2,4g
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m chatbeo + m NaOH = m gixerol + m muoi
m chatbeo + 2,4 = 1,84 + 17,72
m chatbeo = 17,16kg
Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Khi thủy phân hoàn toàn 2,145 kg chất béo cần dùng 0,3 kg NaOH, thu được 0,092 kg glixerol và m (kg) hỗn hợp muối natri. Giá trị của m là
A. 3,765.
B. 2,610.
C. 2,272.
D. 2,353.
Phản ứng
Trong đó R ¯ là gốc hidrocacbon trung bình
Có:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m c h ấ t b é o + m N a O H = m + m g l i x e r o l + m H 2 O
=> m = 2,272 (kg)
Đáp án C
Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Khi thủy phân hoàn toàn 2,145 kg chất béo cần dùng 0,3 kg NaOH, thu được 0,092 kg glixerol và m (kg) hỗn hợp muối natri. Giá trị của m là
A. 3,765
B. 2,610
C. 2,272
D. 2,353
Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
A. 13,8
B. 4,6
C. 6,975
D. 9,2
mNaOH = 40,15/100 = 6(kg)
nNaOH = 0,15(kmol)
nNaOH = 3nglixerol => nglixerol = 0,15 : 3 = 0,05(kmol)
mglixerol = 0,05.92 = 4,6(kg)
Đáp án cần chọn là: B