Để phân biết dung dịch N H 4 N O 3 , KCl người ta dùng dung dịch
A. K C l
B. B a ( O H ) 2
C. L i C l
D. N a 2 C O 3
Để điều chế K kim loại người ta có thể dùng các phương pháp sau:
(1) Điện phân dung dịch KCl có vách ngăn xốp.
(2) Điện phân KCl nóng chảy.
(3) Dùng Li để khử K ra khỏi dd KCl
(4) Dùng CO để khử K ra khỏi K 2 O .
(5) Điện phân nóng chảy KOH Phương pháp nào thu được K
A. Chỉ có 1, 2
B. Chỉ có 2, 5
C. Chỉ có 3, 4, 5
D. 1, 2, 3, 4, 5
Đáp án B
Để điều chế K người ta dùng phương pháp điện phân nóng chảy muối và bazơ của K
=> điện phân nóng chảy KCl và KOH
Để điều chế K kim loại người ta có thể dùng các phương pháp sau:
(1) Điện phân dung dịch KCl có vách ngăn xốp.
(2) Điện phân KCl nóng chảy.
(3) Dùng Li để khử K ra khỏi dd KCl.
(4) Dùng CO để khử K ra khỏi K2O.
(5) Điện phân nóng chảy KOH.
Chọn phương pháp thích hợp:
A. Chỉ có 1, 2
B. Chỉ có 2, 5
C. Chỉ có 3, 4, 5
D. 1, 2, 3, 4, 5
Trong công nghiệp người ta thường điều chế kim loại K bằng cách?A. Điện phân dung dịch KCl không có màng ngăn. B. Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn.
C. Dùng CO khử K+ trong K2O ở nhiệt độ cao. D. Điện phân KCl nóng chảy.
A. Điện phân dung dịch KCl không có màng ngăn.
B. Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn.
C. Dùng CO khử K+ trong K2O ở nhiệt độ cao.
D. Điện phân KCl nóng chảy.
Đáp án D
Trong công nghiệp, để điều chế các kim loại kiềm người ta tiến hành điện phân nóng chảy muối clorua của chúng.
KCl → t 0 K + ½ Cl2
Có 4 lọ chứa 4 dung dịch mất nhãn chứa trong 4 lọ riêng biệt lần lượt là: KCL,K\(_2\)CO3,K\(_2\)SO\(_4\) , KNO\(_3\) . Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi lọ chứa dung dịch nào ?
Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử
Cho dd HCl vào từng lọ
+Lọ nào xhiện sủi bọt khí là K2CO3
K2CO3+2HCl\(\rightarrow\)2KCl+H2O+CO2\(\uparrow\)
+Các mẫu còn lại không có hiện tượng : KCl,K2SO4,KNO3
Cho BaCl2 vào các mẫu không có hiện tượng
+Mẫu nào xhiện kết tủa trắng là K2SO4
BaCl2+K2SO4\(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\)+2KCl
+Không có hiện tượng là KCl và KNO3
Cho AgNO3 vào hai mẫu không có hiện tượng trên
+Mẫu nào xhiện kết tủa là KCl
KCl+AgNO3\(\rightarrow\)KNO3+AgCl\(\downarrow\)
+Không có hiện tượng là KNO3
- cho các dd trên vào dd BaCl2 :
+ không hiện tượng -> KCl ; KNO3 (I)
+ tạo kết tủa trắng -> K2CO3 ; K2SO4 (II)
K2CO3 + BaCl2 -> BaCO3 \(\downarrow\) +2 KCl
K2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 \(\downarrow\) +2 KCl
- cho các dd ở nhóm I vào dd AgNO3
+ tạo kết tủa -> KCl
KCl + AgNO3 -> AgCl2 \(\downarrow\) + KNO3
+ không hiện tượng -> KNO3
- cho các dd ở nhóm II vào dd BaSO4
+ không hiện tượng -> K2SO4
+ tạo kết tủa -> K2CO3
K2CO3 + BaSO4 -> K2SO4 + BaCO3 \(\downarrow\)
Để nhận biết dung dịch NH4SO2, K3PO4, KCl người ta dùng dung dịch nào? Vì sao?
A.KOH
B.Na2CO3
C.NaOH
D.Ba(OH)2
D. Ba(OH)2
- Vì khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào từng dung dịch ở trên thì NH4SO2 ( tạo khí mùi khai NH3 ) , K3PO4 ( tạo kết tủa vàng nhạt Ba3(PO4)2 ) , chất còn lại là KCl .
Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch
A. NaOH.
B. HCl.
C. NaNO3.
D. H2SO4.
Chọn A vì NaOH tạo kết tủa keo trắng với dung dịch AlCl3 sau đó hòa tan kết tủA.
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl; Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O.
Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch
A. HCl.
B. H2SO4
C. NaNO3
D. NaOH
Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch
A. NaOH.
B. H2SO4.
C. NaNO3.
D. HCl.
Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch
A. HCl
B. H2SO4
C. NaNO3
D. NaOH
Đáp án : D
NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng , sau đó tan dần nếu dư NaOH