Tam giác OPQ vuông tại P, đường cao PH Biết OP = 8, PQ = 15 thì PH bằng bao nhiêu?
A. 7,58
B. 5,78
C. 7,06
D. 6,07
: Cho tam giác OPQ vuông tại O. I, K, M lần lượt là trung điểm của OP, PQ, OQ.
a) Tứ giác OIKM là hình gì? Vì sao?
b) Tam giác OPQ có điều kiện gì thì tứ giác OIKM là hình vuông?
c) Cho OP = 10cm; OQ = 15cm. Tính diện tích tam giác OPQ và tứ giác OIKM.
Cho tam giác OPQ vuông tại O. I, K, M lần lượt là trung điểm của OP, PQ, OQ.
a) Tứ giác OIKM là hình gì? Vì sao?
b) Tam giác OPQ có điều kiện gì thì tứ giác OIKM là hình vuông?
c) Cho OP = 10cm; OQ = 15cm. Tính diện tích tam giác OPQ và tứ giác OIKM.
giải
a: Xét ΔQOP có QM/QO=QK/QP
nênMK//OP và MK=OP/2
=>MK//OI và MK=OI
=>OIKM là hình bình hành
mầ góc MOI=90 độ
nên OIKM là hình chữ nhật
b: Để OIKM là hình vuông thì OI=OM
=>OP=OQ
c: \(S_{OPQ}=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot15=75\left(cm^2\right)\)
\(S_{OIKM}=5\cdot7.5=37.5\left(cm^2\right)\)
Câu1. Cho tam giác MPQ vuông tại P, đường cao PH thì hệ thức nào sau đây đúng:
A. PM2 = QH. MQ
B. PH2 = MH. PQ
C. HQ =\(\dfrac{PQ^2}{MQ}\)
D\(\dfrac{1}{MP^2}=\dfrac{1}{PH^2}+\dfrac{1}{PQ^2}\)
Câu2. Cho tam giác ABC vuông tại A. Hệ thức nào sau đây sai:
A. sinC = \(\dfrac{BC}{BA}\) B. cosB = \(\dfrac{AB}{BC}\) C. tanC = \(\dfrac{AB}{AC}\) D. cotB =\(\dfrac{AB}{AC}\)
Câu3. Cho tam giác ABC vuông tại C, hệ thức nào sau đây là đúng
A. sinA = cosC B. sinB = cosC C. sin2A + cos2B = 1 D. tanA = cotB
Câu 4. Tam giác ABC vuông tại A, có AH là đường cao thì:
A.\(AH=\sqrt{HB.BC}\)
B. \(HB=\dfrac{AB^2}{BC}\)
C. \(AB=\sqrt{BC.HC}\)
D.\(AC=\sqrt{BC.HB}\)
Cho tam giác OPQ vuông tại O có OP = 12cm, OQ = 16cm. Vẽ đường cao OH
a) Cm tam giác HPO đồng dạng tam giác OPQ, từ đó suy ra OP bình phương = PH . PQ
b) Tính PQ . OH
c) Trên OH lấy điểm K sao cho OK = 36cm .Từ K kẻ đường thẳng song sonG với PQ cẮt OP vÀ OQ lần lượt tẠi M và N. Tính dIệN t́icH tứ gIÁc PMNQ
Cho tam giác OPQ cân tại O, I là trung điểm của PQ. IM // OQ (M thuộc OP), IN // OP (N thuộc OQ). CMR:
a) Tam giác IMN cân tại I
b) OI là đường trung trực của MN
Cho tam giác oPQ đường cao OH . Biết OP= 6 cm . PH= 3cm tính:
A, độ dài cạnh OQ
B. Đường Cao OH
Giúp mình với mai là mình kiểm tra. Rồi 😿
cho tam giác OPQ với cạnh OP = 6cm và PQ=1cm. Hãy tìm độ dài của cạnh PQ biết rằng độ dài này là một số nguyên cm , và cho biết tam giác OPQ là tam giác gì ?
Xét ΔOPQ có OP-PQ<OQ<OP+PQ
=>5<OQ<7
=>OQ=6(cm)
=>ΔOPQ cân tại O
Câu 1 Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH biết AB =6 cm, BH=3cm . Hãy tính độ dài cạnh AC đường cao AH
Câu 2 Cho tam giác OPQ vuông tai O đường cao OH biết OP= 6cm. PH = 3cm. Tính độ dài cạnh OQ. Đường cao OH
Giúp mình với các bạn ơi . Mai mình kiểm tra rồi. Cảm ơn
Câu 1: Áp dụng định lí PiTaGo đối với tam giác vuông ABH ta có
\(AB^2=BH^2+AH^2\)
\(< =>6^2=3^2+AH^2\)
=> \(AH=\sqrt{27}\)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: \(AH^2=HB.HC\)
<=> \(27=3.HC\)
=> HC=9
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: \(AC^2=HC.BC\)
\(AC^2=9\left(9+3\right)\)
\(AC^2=108\)
=> \(AC=\sqrt{108}\)
Câu 2: Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OPQ, OH vuông góc PQ => OP ^2=PH. PQ hay 36= 3.PQ => PQ = 12
Sau đó cậu áp dụng pa ta go trong Δ vuông nhé
Câu 5 : (2 điểm) Cho OPQ vuông tại P. Vẽ OD là tia phân giác ·POQ (D PQ). Trên cạnh OQ lấy điểm E sao cho OP = OE. a) Chứng minh OPD = OED. Từ đó suy ra PD = ED. b) Gọi X là giao điểm của tia OP và tia ED. Chứng minh DXQ cân tại D