Tiến hành trộn lẫn cả 3dung dịch lại với nhau gồm 150ml dung dịch Bacl2 1M; 200ml dung dịch vNaHCO3 1M ; 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi các phản ứng kết thúc (cho H=1 C=12 O=16 Na=23 Cl=35,5 Ba=137
Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
TN1. Cho từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào 150ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V1 lít khí CO2
TN2. Cho từ từ 150ml dung dịch Na2CO3 1M vào 200ml dung dịch HCl 1M thu được V2 lít khí CO2
Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ của V1 và V2 là
A. V1 = 0,25V2
B. V1 = 1,5V2
C. V1 = V2
D. V1 = 0,5V2
Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
TN1. Cho từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào 150ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V1 lít khí CO2
TN2. Cho từ từ 150ml dung dịch Na2CO3 1M vào 200ml dung dịch HCl 1M thu được V2 lít khí CO2
Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ của V1 và V2 là
A. V1 = 0,25V2
B. V1 = 1,5V2
C. V1 = V2
D. V1 = 0,5V2
Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
TN1. Cho từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào 150ml dung dịch N a 2 C O 3 1M thu được V 1 lít khí C O 2 .
TN2. Cho từ từ 150ml dung dịch N a 2 C O 3 1M vào 200ml dung dịch HCl 1M thu được V 2 lít khí C O 2 .
Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ của V 1 và V 2 là
A. V 1 = 0 , 5 V 2 .
B. V 1 = 1 , 5 V 2 .
C. V 1 = V 2 .
D. V 1 = 0 , 25 V 2 .
Trộn 200mL dung dịch K2SO4 1M với dung dịch BaCl2 1,5M thu được kết tủa trắng. Thể tích dung dịch BaCl2 để phản ứng hết với dung dịch K2SO4
$K_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2KCl$
$n_{BaCl_2} = n_{K_2SO_4} = 0,2.1 = 0,2(mol)$
$V_{dd\ BaCl_2} = \dfrac{0,2}{1,5} = 0,1333(lít)$
Trộn 30 ml dung dịch H2SO4 1M với 70 ml dung dịch BaCl2 1M . Nồng độ mol axit thu được sau phản ứng là bao nhiêu ? (1 Điểm) 0,3 M 0,6 M 0,9 M Tất cả sai
30ml = 0,03l
70ml = 0,07l
\(n_{H2SO4}=1.0,03=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl2}=1.0,07=0,07\left(mol\right)\)
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl|\)
1 1 1 2
0,07 0,03 0,06
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,07}{1}>\dfrac{0,03}{1}\)
⇒ BaCl2 dư , H2SO4 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của H2SO4
\(n_{HCl}=\dfrac{0,03.2}{1}=0,06\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,03+0,07=0,1\left(l\right)\)
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,06}{0,1}=0,6\left(M\right)\)
⇒ Chọn câu : B
Chúc bạn học tốt
\(nH_2SO_4=\dfrac{30}{1000}.1=0,03mol\)
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{30}{1000}=0,03lit\)
\(C_{MH_2SO_4}=\dfrac{0,03}{0,03}=1M\)
=> tất cả đều sai
Trộn 150ml dung dịch BaCl2 0,2M vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M thu được dung dịch Y. Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch Y.
Bài 2: Trộn lẫn 300ml dung dịch HCl 0,2M với 200ml dung dịch H2SO4 0,05M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X.
Bài 3:Trộn lẫn 150 ml dung dịch NaOH 2M với 200 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch X. Tính giá trị pH dung dịch X.
Bài 4: Cho 200 ml dung dịch NaHCO3 1M tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa trắng. Tìm giá trị của m.
Bài 5: Hòa tan hết 9,9 gam Zn(OH)2 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Tìm giá trị của V.
Tiến hành thí nghiệm trộn lẫn các cặp dung dịch sau đây:
(a) HCl với Ca(HCO3)2; (b) AlCl3 dư với NaOH;
(c) Ca(OH)2 với NaHCO3; (d) Ba(OH)2 dư với Al2(SO4)3;
(e) NaHSO4 với BaCl2; (g) AgNO3 với Fe(NO3)2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thị nghiệm thu được kết tủa là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Tiến hành thí nghiệm trộn lẫn các cặp dung dịch sau đây:
(a) HCl với Ca(HCO3)2; (b) AlCl3 dư với NaOH;
(c) Ca(OH)2 với NaHCO3; (d) Ba(OH)2 dư với Al2(SO4)3;
(e) NaHSO4 với BaCl2; (g) AgNO3 với Fe(NO3)2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thị nghiệm thu được kết tủa là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Đáp án B.
(a) 2HCl + Ca(HCO3)2 ® CaCl2 + 2CO2 + 2H2O
(b) AlCl3 dư + 3NaOH ® Al(OH)3 ¯ + 3NaCl
(c) Ca(OH)2 + NaHCO3 ® CaCO3 ¯ + NaOH + H2O
(d) 4Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 ® 3BaSO4 ¯ + Ba(AlO2)2 + 8H2O
(e) 2NaHSO4 + BaCl2 ® BaSO4 ¯ + Na2SO4 + 2HCl
(g) AgNO3 + Fe(NO3)2 ® Fe(NO3)3 + Ag