Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
18 tháng 12 2019 lúc 13:14

Chọn đáp án: A

NBCDZ
Xem chi tiết
thu nguyen
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Thương Thùy
17 tháng 9 2017 lúc 19:29

bắp bẹ đều có nghĩa là ''ngô'' b, từ bẹ, bắp là từ ngữ địa phương, ngô là từ ngữ toàn dân.

nguyennhungoc
19 tháng 9 2017 lúc 21:05

"bẹ" là từ ngữ địa phương (miền Bắc)

"bắp" là từ ngữ địa phương (miền Nam)

"ngô" là từ ngữ toang dân được dùng phổ biến , rộng rãi.

Bẹ bắp là từ ngữ địa phương được dùng ở miền trung và miền nam.

Bắp là từ ngữ toàn dân.

Hoàng Nguyễn Minh
Xem chi tiết
Đỗ Tuệ Lâm
10 tháng 3 2022 lúc 22:16

Câu 1:

Sáng ra bờ suối tối vào hang

Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng

 Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng

Cuộc đời cách mạng thật là sang.

Câu 3:

cháo bẹ , bẹ ở đây là ngô ý nói cháo ngô

dịch sử đảng có nghĩa là lịch sử của đảng và nhà nước.

Hồ Thanh Lâm
15 tháng 5 2022 lúc 18:58

v:

 

anh hoang
Xem chi tiết
Nguyễn Cẩm Ly
Xem chi tiết
Lê Anh Tú
14 tháng 1 2018 lúc 9:39

Trời/ nắng/ chang chang/. Tiếng/ tu hú/ gần/ xa/ râm ra/. Hoa ngô/ xơ xác /như /cỏ may/. Lá ngô /quắt lại/, rủ xuống/. những /bắp ngô/ đã/ mập/ và /chắc chỉ /chờ/ tay/ người/ đến /bẻ /mang về/.

Từ đơnTừ ghépTừ láy
Trời,nắng,tiếng,gần,xa,như,những,đã
,mập,và,chờ,tay,người,đến,bẻ
Hoa ngô,cỏ may,Lá ngô,quắt lại, rủ xuống,bắp ngô,mang vểchangchang,tu hú,râm ra,xơ xác,chắc chỉ
Diễm Hương Bùi Thị
Xem chi tiết
Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
28 tháng 5 2019 lúc 4:58

a, Không nên để nhân vật Thu sử dụng từ ngữ toàn dân vì trong ngữ cảnh giao tiếp văn hóa Nam Bộ, Thu sử dụng phương ngữ Nam Bộ hợp lý hơn

chuche
Xem chi tiết
Trần Diệu Linh
15 tháng 10 2021 lúc 19:40

1. Gạch dưới các cặp từ trái nghĩa trong những câu thơ sau :

a) Sáng ra bờ suối, tối vào hang

Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.

(Hồ Chí Minh)

b) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay

Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm.

(Tố Hữu)

c) Có gì đâu, có gì đâu

Mỡ màu ít, chắt dồn lâu hoá nhiều.

 

2. Ghi lại từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

Thật thà – ..Dối trá .....

Cứng cỏi – ...Yếu ớt.....

Giỏi giang – ...Kém cỏi......

Hiền lành – ..Độc ác.........

Khoẻ - ....Yếu...

Bí mật – ...Công khai.......

Ngu dốt..Thông minh...

3. Đặt câu với một cặp từ trái nghĩa mà em vừa tìm được ở bài tập 2.

Tấm hiền lành nhưng mụ dì ghẻ lại rất độc ác