Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
10 tháng 5 2017 lúc 6:41

* Những từ láy có sự “giảm nghĩa”: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.

* Những từ láy có sự “tăng nghĩa”: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô,

haru
Xem chi tiết
Thu Phương
2 tháng 8 2018 lúc 20:46

Từ láy có sự giảm nghĩa: nhấp nhô, xôm xốp, lành lạnh, nho nhỏ, trăng trắng

Từ láy có sự tăng nghĩa: sát sàn sạt, sạch sành sanh

mk ko chắc câu trả lời của mình đúng ko nữa

haru
Xem chi tiết
Han Sara
1 tháng 8 2018 lúc 19:47

1. Từ ghép: tươi tốt, giam giữ, bó buộc, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn,rơi rụng,mong muốn

từ láy: còn lại

2. Sự giảm nghĩa: trăng trắng , nho nhỏ , xôm xốp, lành lạnh, nhấp nhô

sự tăng nghĩa: Sát sàn sạt , sạch sành sanh

_Chanh_ßσss™
1 tháng 8 2018 lúc 19:51

1 ) Từ láy là : gật gù , bột béo , lạnh lùng , xa xôi , nhường nhịn , ngat ngheo .

 Từ ghép là : tươi tốt , giam giữ , bó buộc , đưa đón , cỏ cây , rơi rụng , mong muốn .

2 ) Giảm dần là : Trang trắng , nhấp nhô , xôm xốp , lành lạnh , sát sàn sạt .

Tăng dần là : sạch sành sanh .

Mk ko biết đúng hay sai . Bạn cần lưu ý nha . 

Nguyễn Đoàn Nam Khánh
22 tháng 5 2021 lúc 20:15

1. Từ ghép: tươi tốt, giam giữ, bó buộc, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn,rơi rụng,mong muốn

từ láy: còn lại

2. Sự giảm nghĩa: trăng trắng , nho nhỏ , xôm xốp, lành lạnh, nhấp nhô

sự tăng nghĩa: Sát sàn sạt , sạch sành sanh

Trọng Đào duy
Xem chi tiết
Nguyễn Bảo Minh Anh
Xem chi tiết
minh nguyet
15 tháng 12 2021 lúc 19:57
Láy bộ phậnLáy toàn bộ
bần bật, tức tưởi, nức nởthăm thẳm

Từ láy có nghĩa tăng dần: lạnh lẽo

Nghĩa giảm dần: lành lạnh

Kha Nguyễn
Xem chi tiết
Người không tên
2 tháng 9 2018 lúc 11:35

- Lí nhí, li ti, ti hí: đều láy phụ âm cuối; đều có nghĩa là rất nhỏ

- Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: đều láy phụ âm đầu, có nghĩa là nổi 

- Oa oa, tích tắc, gâu gâu: đều láy toàn bộ vần, đều có nghĩa là tiếng kêu của 1 sự vật nào đó

*) Mềm mại: nó có nghĩa mềm hơn so với từ " mềm" , có sắc thái hơn, có nghĩa hẹp hơn so với " mềm"

đo đỏ: đỏ vừa, không đỏ lắm, có nghĩa hẹp hơn từ " đỏ"

p/s: mk ko chắc nx

thu nguyen
Xem chi tiết
Thảo Phương
31 tháng 8 2016 lúc 15:54

a. Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu 

= > mô phỏng âm thanh: âm thanh tiếng cười, âm thanh tiếng trẻ khóc, âm thanh tiếng đồng hồ chạy, âm thanh tiếng cho sủa. b. Đặc điểm của nhóm từ láy. - Lí nhí, li ti, ti hí. + Miêu tả những âm thanh, những hình dáng nhỏ bé. + Đều thuộc loại láy vần. - Nhấp nhô, phập phồng, bồng bềnh. + Miêu tả trạng thái dao động, ẩn hiện, không rõ ràng. + Đều thuộc láy phụ âm. c. Ý nghĩa biểu đạt. Các từ láy: mềm mại, đo đỏ so với nghĩa từ gốc của chúng đỏ, mền - > sắc thái của từ láy giảm nhẹ so với gốc đo đỏ và nhấn mạnh hơn mềm mại.


Chúc bạn học tốthihi
Trần Lê Hữu Vinh
12 tháng 9 2016 lúc 18:37

Nhận xét về đặc điểm âm thanh của các nhóm từ láy

 

(1) lí nhí, li ti, ti hí.(2) nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh- Các từ thuộc nhóm (1) đều có khuôn vần i. Âm thanh của khuôn vần này gợi ra những cái nhỏ vụn, tương ứng với những sự vật, hiện tượng mà các từ lí nhí, li ti, ti hí,... biểu đạt.- Các từ thuộc nhóm (2) có đặc điểm là:+ Láy bộ phận phụ âm đầu, tiếng gốc đứng sau.+ Các tiếng láy đều có chung vần âp, có thể hình dung mô hình cấu tạo loại từ này như sau: (x + âp) + xy; trong đó, x là phụ âm được láy lại, y là phần vần của tiếng gốc,âp là phần vần của tiếng láy.+ Các từ thuộc nhóm này có chung đặc điểm ý nghĩa là: chỉ sự trạng thái chuyển động liên tục, hoặc sự thay đổi hình dạng của sự vật. Nghĩa của các từ láy oa oatích tắcgâu gâu được tạo thành do đặc điểm về âm thanhCác từ này được tạo thành dựa trên nguyên tắc mô phỏng âm thanh (còn gọi là từ láy tượng thanh): oa oa giống như âm thanh tiếng khóc của em bé, tích tắc giống như âm thanh quả lắc đồng hồ, gâu gâu giống như âm thanh của tiếng chó sủa.
송중기
Xem chi tiết
Thảo Phương
2 tháng 9 2016 lúc 16:41

a. Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu

 = > mô phỏng âm thanh: âm thanh tiếng cười, âm thanh tiếng trẻ khóc, âm thanh tiếng đồng hồ chạy, âm thanh tiếng cho sủa. b. Đặc điểm của nhóm từ láy. - Lí nhí, li ti, ti hí. + Miêu tả những âm thanh, những hình dáng nhỏ bé. + Đều thuộc loại láy vần. - Nhấp nhô, phập phồng, bồng bềnh. + Miêu tả trạng thái dao động, ẩn hiện, không rõ ràng. + Đều thuộc láy phụ âm. c. Ý nghĩa biểu đạt. Các từ láy: mềm mại, đo đỏ so với nghĩa từ gốc của chúng đỏ, mền- > sắc thái của từ láy giảm nhẹ so với gốc đo đỏ và nhấn mạnh hơn mềm mại. CHÚC BẠN HỌC TỐT     ^^^-^^^hihi
huynh ngoc
6 tháng 9 2017 lúc 16:11

cảm ơn hihihihihi.vui

Trần Hoàng Châu
Xem chi tiết
Cô Nguyễn Vân
11 tháng 11 2019 lúc 8:16

1. Từ láy toàn bộ: chiêm chiếp, đèm đẹp, xôm xốp.

Từ láy bộ phận: yếu ớt, liêu xiêu, lim dim.

2. nấm độc >< nấm tốt, nhẹ nhàng >< mạnh bạo, người khôn >< người dại

Khách vãng lai đã xóa