Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho F e 2 O 3 vào H 2 S O 4 đặc
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho C a S O 3 vào H 2 S O 4 loãng
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho S tác dụng với O 2
Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau : Cho natri vào rượu 45 °
Các phương trình hoá học .
Na phản ứng với H 2 O trước :
2Na + 2 H 2 O → 2NaOH + H 2 ↑
Sau đó Na sẽ phản ứng với rượu :
2Na + 2 C 2 H 5 OH → 2 C 2 H 5 ONa + H 2 ↑
Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau : Cho natri vào hỗn hợp rượu etylic và benzen.
Các phương trình hoá học .
2Na + 2 C 2 H 5 OH → 2 C 2 H 5 ONa + H 2 ↑
Na + C 6 H 6 → không phản ứng.
Người ta cho vào bình kín 1 hỗn hợp gồm 11,2lít khí H2 và 2,8 lít khí O2 . Sau đó tiến hành gây nổ hỗn hợp khí trong bình. Tiếp tục cho vào trong bình 40g CuO rồi đun nóng.
a) Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính số gam H2O và số gam Cu thu đướcau khi phản ứng xong
a) H2 + 1/2O2 ---> H2O
CuO + H2 ---> Cu + H2O
b) Số mol H2 = 11,2/22,4 = 0,5 mol; số mol O2 = 2,8/22,4 = 0,125 mol; số mol CuO = 40/80 = 0,5 mol.
Số mol H2 phản ứng với O2 = 0,25 mol; số mol H2 phản ứng với CuO là 0,25 mol.
Ở cả 2 p.ư số mol H2O = 0,25 + 0,25 = 0,5 mol; mH2O = 18.0,5 = 9 gam.
Số mol Cu = số mol H2 = 0,25 mol; mCu = 0,25.64 = 16 gam.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho dd HCl tác dụng với KOH
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho FeO tác dụng với H 2 S O 4 đặc.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho FeO tác dụng với H 2 S O 4 đặc
Cho H2SO4 đặc vào cốc chứa một ít đường saccarozo, thu hỗn hợp khí sau phản ứng rồi sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
Lúc đầu: C12H22O11 + H2SO4 → 12C(đen) + H2SO4.11H2O
Sau đó: C12H22O11 + 24H2SO4 → 12CO2↑ + 24SO2↑ + 35H2O
Khi nhỏ axit H2SO4 đặc vào saccarozo, ta thấy đường nhanh chóng hóa đen, sau đó khối rắn tăng thể tích rất nhanh và thoát khí mùi hắc (SO2). Quan sát phương trình ta thấy chỉ 1 mol đường nhưng tạo ra những (12 + 24 = 35) mol khí, vì vậy thể tích khối rắn tăng lên nhanh.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O
Khí (CO2 + SO2) sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư ta thấy xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa tăng dần đến tối đa và không thay đổi.