Trong các hàm số sau, hàm số nào có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ?
A. y = 1 sin 3 x
B. y = sin x + π 4
C. y = 2 cos x - π 4
D. y = sin 2 x
Cho hàm số y = log 2018 1 x có đồ thị C 1 và hàm số y = f x có đồ thị C 2 Biết C 1 và C 2 đối xứng nhau qua gốc tọa độ. Hỏi hàm số y = f x nghịch biến trên khoảng nào sau đây
A. - ∞ ; - 1
B. - 1 ; 0
C. 0 ; 1
D. 1 ; + ∞
Cho hàm số y = log 2018 1 x có đồ thị C 2 và hàm số y=f(x) có đồ thị C 2 . Biết C 1 và C 2 đối xứng nhau qua gốc tọa độ. Hỏi hàm số y = f x nghịch biến trên khoảng nào sau đây?
A. (-∞;-1)
B. (-1;0).
C. (0;1).
D. (1;+∞)
Quan sát đồ thị hàm số \(y = \sin x\) ở Hình 25.
a) Nêu tập giá trị của hàm số \(y = \sin x\)
b) Gốc tọa độ có là tâm đối xứng của đồ thị hàm số không? Từ đó kết luận tính chẵn, lẻ của hàm số \(y = \sin x\)
c) Bằng cách dịch chuyển đồ thị hàm số \(y = \sin x\) trên đoạn \(\left[ { - \pi ;\pi } \right]\) song song với trục hoành sang phải theo đoạn có độ dài \(2\pi \), ta có nhận được đồ thị hàm số \(y = \sin x\) trên đoạn \(\left[ {\pi ;3\pi } \right]\) hay không? Hàm số \(y = \sin x\)có tuần hoàn hay không/
d) Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số \(y = \sin x\)
a) Tập giá trị của hàm số\(y = \sin x\) là \(\left[ { - 1;1} \right]\)
b) Đồ thị hàm số \(y = \sin x\) nhận O là tâm đối xứng.
Như vậy hàm số \(y = \sin x\) là hàm số lẻ.
c) Bằng cách dịch chuyển đồ thị hàm số \(y = \sin x\) trên đoạn \(\left[ { - \pi ;\pi } \right]\) song song với trục hoành sang phải theo đoạn có độ dài \(2\pi \), ta nhận được đồ thị hàm số \(y = \sin x\) trên đoạn \(\left[ {\pi ;3\pi } \right]\)
Như vậy, hàm số \(y = \sin x\) có tuần hoàn .
d) Hàm số \(y = \sin x\) đồng biến trên mỗi khoảng \(\left( { - \frac{\pi }{2} + k2\pi ;\frac{\pi }{2} + k2\pi } \right)\), nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left( {\frac{\pi }{2} + k2\pi ;\frac{{3\pi }}{2} + k2\pi } \right)\) với \(k \in Z\)
Trong các hàm số sau có bao nhiêu hàm số có đồ thị nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng:
y = x 2 + 1 ; y = x 5 + x 3 ; y = x ; y = x x 2 + 1 ; y = x 3 + x 2 ; y = x 2 − 2 x + 3 ; y = 3 − x + x + 3 x 2
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Tìm cặp điểm thuộc đồ thị (C) của hàm số y = x + 2 x + 1 đối xứng nhau qua gốc tọa độ.
A. 2 ; 2 và − 2 ; − 2
B. 3 ; − 2 và − 3 ; 2
C. 2 ; − 2 và − 2 ; 2
D. (2;-2và (-2;2)
Đáp án A
Phương pháp: Tham số hóa điểm thuộc đồ thị hàm số (C).
Lấy điểm đối xứng với điểm đó qua O (Điểm (a;) đối xứng với điểm (-a;-b)qua gốc tọa độ O).
Cho điểm đối xứng vừa xác định thuộc (C).
Cách giải:
Chú ý và sai lầm : Có thể thử trực tiếp từng đáp án và suy ra kết quả.
đồ thị của hàm số nào trong các hàm số sau đi qua gốc tọa độ O và điểm A(2;-4)
A y=-2x
B y=-3x
C y=-4x
D y= 3x
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số để đồ thị hàm số y = x 3 - 3 x 2 + m có hai điểm phân biệt đối xứng nhau qua gốc tọa độ.
A. m > 1
B. m > 0
C. m ≤ 0
D. 0 < m < 1
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = x 3 - 3 x 2 + m có hai điểm phân biệt đối xứng nhau qua gốc tọa độ.
A. m > 1
B. m > 0
C. m ≤ 0
D. 0 < m < 1
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = x 3 - 3 x 2 + m có hai điểm phân biệt đối xứng nhau qua gốc tọa độ.
A. m > 1
B. m > 0
C. m ≤ 0
D. 0 < m < 1