Tìm và giải thích nghĩa của các từ Hán Việt trong câu sau:
Một hôm trời mới mờ sáng, Lang quyết định khởi hành.
Tìm từ Hán Việt trong những câu dưới đây (trích tùy bút Cây tre Việt Nam của Thép Mới). Xác định nghĩa của các từ Hán Việt đã tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên các từ đó.
a. Tre ấy trong thanh cao, giản dị…như người (Thép Mới)
b. Dưới bóng tre xanh, ta gần gũi một nền văn hóa lâu đời, người dân cày…dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. (Thép Mới)
c. Tre là cánh tay của người nông dân (Thép Mới)
d. Tre là thẳng thắn, bất khuất (Thép Mới)
a. Từ Hán Việt: thanh cao – chỉ sự trong sạch, công chính liêm minh
thanh: chỉ sự liêm khiết
cao: chỉ sự vượt trội hơn so với bình thường
b. Từ Hán Việt: khai hoang – chỉ sự mở rộng, khám phá ra vùng đất mới.
khai: mở
hoang: vùng đất đá, chưa ai biết đến
c. Từ Hán Việt: nông dân – người làm nghề tay chân gắn với ruộng đất
nông: nông nghiệp, nghề làm ruộng
dân: người
d. Từ Hán Việt: bất khuất – chỉ sự không chịu khuất phục
bất: không
khuất: sự không vững vàng, dễ đổi thay.
tìm ít nhất 3 từ Hán Việt trong bài văn Cốm Vòng ? Giải thích nghĩa của các từ đó ? Đặt câu với các từ Hán Việt
Cho các từ: khi, lờ mờ, của, một Từ “như” trong câu: “Buổi sáng hôm khởi hàng, trời nhiều sương mù, ông mặt trời đỏ xám xịt khi ẩn khi hiện, xuất hiện lờ mờ như một con mắt khổng lồ trên vành của bầu trời vàng rực. ”(Cronin) cùng từ loại với từ nào ở trên?Vì sao? Từ “như” trong câu: “Buổi sáng hôm khởi hàng, trời nhiều sương mù, ông mặt trời đỏ xám xịt khi ẩn khi hiện, xuất hiện lờ mờ như một con mắt khổng lồ trên vành của bầu trời vàng rực. ”(Cronin) cùng từ loại với từ ……………….vì chúng đều là…………………………..
viết một đoạn văn ngắn từ 8-10 câu có sử dụng từ hán việt . giải thích ý nghĩa của từ hán việt trong đoạn văn đó và cho biết các từ hán việt đó tạo sắc thái gì cho đoạn văn
Câu 1 Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi
''biển rất đẹp buổi sáng nắng sớm tràn trên mặt biển mặt biển sáng trong như Tấm Thảm khổng lồ bằng Ngọc Thạch những cánh buồm trắng trên biển được Nắng Sớm chiếu vào sáng rực lên như đàn bướm trắng lượn giữa trời xanh''
a xác định phương thức biểu đạt và nội dung của đoạn văn trên
b tìm một từ Hán Việt và giải thích nghĩa của từ đó
c trong đoạn văn xuất hiện hai từ đồng nghĩa Hãy chỉ rõ
d câu văn in đậm có sử dụng biện pháp tu từ nào thì bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu văn qua việc đặt câu hỏi
e hãy kể tên ít nhất ba bờ biển nổi tiếng của đất nước Việt Nam Nam Nam
câu in đậm là câu:mặt biển mặt biển sáng trong như Tấm Thảm khổng lồ bằng Ngọc Thạch
Tìm các từ Hán Việt trong Bánh chưng, bánh giầy. Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt tìm được
Chưng là từ Hán-Việt có nghĩa gốc là hơi nóng hoặc hơi nước bốc lên, bắt nguồn từ lễ tế thần thời cổ vào mùa đông gọi là chưng(đốt lửa để tế thần chăng?). Từ đó, chưng còn có nghĩa là đun, hấp thực phẩm cho chín bằng nước hoặc hơi nước, hoặc đôi khi hiểu là đun, hấp nhẹ làm nước bay hơi, để cô hỗn hợp cho đặc lại. Ví dụ: chưng mắm, chưng đường, hay chưng rượu (quá trình này là chưng cất, để lọc rượu, chứ không phải để nấu cho rượu chín, có thể xem lại bài chưng cũ trên Soi).
Câu 5: Cầu tiến, vị thế, viện dẫn là ba trong nhiều từ được dùng trong văn bản có các yếu tố Hán Việt tạo nên các từ đó và giải thích nghĩa của từng từ.
- Cầu tiến: cầu mong sự tiến bộ.
+ Cầu: Cầu xin, mong cầu, sở cầu…: Nguyện vọng của một con người
+ Tiến: Tiến bộ, tiến lên,… : chỉ sự phát triển, tăng tiến.
+ Vị: Vị trí, địa vị, danh vị, chức vị,...: Vị trí trong xã hội hoặc địa điểm cụ thể
+ Thế: Địa thế, trận thế, trần thế,.... hoàn cảnh hay vị trí tạo thành điều kiện thuận lợi hay khó khăn cho con người.
- Viện dẫn: dẫn chứng sự việc, sự vật này để chứng minh cho một sự việc nào đó
+ Viện: Viện cớ, viện trợ,...: nhờ đến sự giúp sức
+ Dẫn: Dẫn chứng, dẫn giải, chỉ dẫn,....: nhờ sự “dẫn” mà đi đến một nơi khác, kết quả khác.
Câu Hỏi: Tìm và giải thích 1 từ Hán Việt được sử dụng trong bài ca dao trên
Công cha như núi ngất trời,
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông.
Núi cao biển rộng mênh mông,
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!
Giúp mình với m.n ơi
Em tham khảo:
Cù lao -> nói lên công lao to lớn của cha mẹ dành cho con cái.
Cù lao chín chữ:chín chữ nói về công lao cha mẹ nuôi nấng con ,vất vả và nhọc nhằn nhiều bề.(cù :siêng năng ,chuyên cần;lao :khó nhọc,nhọc nhằn ;chín chữ cù lao bao gồm:sinh đẻ;cúc : nâng niu;phủ :vuốt ve;súc :cho ăn ;trưởng :nuôi lớn.
tick hộn mình nhé!