Trên thế giới hiện nay số lao động tham gia hoạt động nông nghiệp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. Trên 30%
B. Trên 35%
C. Trên 40%
D. Trên 47%
Hiện nay tỉ lệ đất nông nghiệp so với đất tự nhiên trên thế giới chiếm bao nhiêu %?
A. 8%
B. 10%
C. 12%
D. 17%
Hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng số lao động tham gia vào các ngành kinh tế?
A. Trên 50%
B. 30%
C. 80%
D. 20%
Đáp án: A. Trên 50%
Giải thích:(Hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng số lao động tham gia vào các ngành kinh tế: Trên 50% - hình 1.2 SGK trang 6)
Hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng số lao động tham gia vào các ngành kinh tế?
A. Trên 50%
B. 30%
C. 80%
D. 20%
Đáp án: A. Trên 50%
Giải thích: Hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng số lao động tham gia vào các ngành kinh tế: Trên 50% - hình 1.2 SGK trang 6
Hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số lao động tham gia vào các ngành kinh tế?
A. 20%
B. Trên 20%
C. 50%
D. Trên 50%
câu 29: Vì sao Hoa Kỳ có tỷ lệ lao động trong nông nghiệp rất nhỏ nhưng lại là một nền nông nghiệp lớn mạnh nhất trên thế giới?
a. áp dụng khoa học - kỹ thuật
b. đất đai màu mỡ
c. nguồn lao động có trình độ cao
d. khí hậu thuận lợi
Trong giai đoạn 1989 -2003 , lao động nước ta chủ yếu hoạt động trong các ngành kinh tế nào ?
A . Nông – Lâm – Ngư Nghiệp B. Công nghiệp Xây dựng
C . Dịch vụ D. cả 3 nghành trên
B. Công nghiệp - Xây dựng
- Tỉ trọng tăng từ 23% lên 40%
Trong giai đoạn 1989 - 2003, lao động nước ta chủ yếu hoạt động trong các ngành kinh tế nào?
A. Nông – Lâm – Ngư Nghiệp B. Công nghiệp Xây dựng
C. Dịch vụ D. Cả 3 nghành trên
Việc làm trở thành vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay, là do A. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm trên cả nước còn lớn B. Số lượng lao động tăng nhanh hơn so với số việc làm mới C. Nguồn lao động dồi dào trong khi kinh tế còn chậm phát triển D. Nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao
Cho bảng số liệu sau:
Lao động và việc làm ở nước ta, giai đoạn 1998 – 2009
a) Vẽ biểu đồ thể hiện số lao động, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta trong giai đoạn 1998 - 2009.
b) Nhận xét và giải thích tình hình lao động và việc làm của nước ta trong giai đoạn trên.
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện số lao động, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta, giai đoạn 1998 – 2009
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Số lao động đang làm việc ở nước ta tăng nhanh trong giai đoạn 1998 - 2009, tăng 12,5 triệu người, bình quân mỗi năm tăng 1,134 triệu người. Điều này gây khó khăn lớn trong vấn đề giải quyết việc làm.
- Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị có xu hướng giảm dần, từ 6,9% (năm 1998) xuống còn 4,6% (năm 2009), giảm 2,3%. Tuy nhiên, tỉ lệ này vẫn còn khá cao.
- Thời gian thiếu việc làm ở nông thôn giảm nhanh, từ 28,9% (năm 1998) xuống còn 15,4% (năm 2009), giảm 13,5%. Tuy nhiên, tỉ lệ này vẫn còn cao.
* Giải thích
- Số lao động đông và tăng nhanh do nước ta có cơ cấu dân số trẻ.
- Do kết quả của công cuộc đổi mới, cùng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đa dạng hoá các ngành nghề nông thôn đang góp phần làm giảm tỉ lệ thất nghiệp và thời gian nông nhàn ở nông thôn.
- Nền kinh tế nước ta nhìn chung còn chậm phát triển nên khả năng giải quyết việc làm còn nhiều hạn chế.