Từ nào có thể thay thế từ “chững chạc” trong câu “Bộ tóc giả và lông đính mũ có được chững chạc không?” ?
A. sang trọng
B. ngay ngắn
C. đẹp đẽ
D. đường hoàng
Nét nổi bật trong phong cách thơ Hồ Chí Minh thể hiện như thế nào qua bài thơ “ Cảnh khuya” ?
A.
Vừa cổ điển vừa hiện đại.
B.
Vừa giản dị vừa khoa trương.
C.
Vừa tài hoa vừa góc cạnh.
D.
Vừa chững chạc vừa tươi trẻ.
Bài tập 1. Từ in đậm trong các câu văn sau có tác dụng gì?
Ba đã hi sinh trong một lần đi tuần tra biên giới. Ông chưa kịp thấy tôi chững chạc như một anh lính tí hon trong cái áo mẹ chữa lại từ chiếc áo quân phục cũ của Người.
a) Liên kết giữa các câu b) Tránh lặp từ nhiều lần c) Cả hai ý trên
Ba đã hi sinh trong một lần đi tuần tra biên giới. Ông chưa kịp thấy tôi chững chạc như một anh lính tí hon trong cái áo mẹ chữa lại từ chiếc áo quân phục cũ của Người.
a) Liên kết giữa các câu b) Tránh lặp từ nhiều lần c) Cả hai ý trên
Câu : `` Ba đã hi sinh trong một lần đi tuần tra biên giới , chưa kịp thấy tôi chững chạc như một anh lính tí hon trong cái áo mẹ chữa lại từ chiếc quân phục cũ của ba `` là câu ghép hay câu đơn và xác định thành phần câu
là câu ghép
ba(chủ ngữ)/ đã hi sinh(vn) trong...,chưa kịp thấy/tôi(cn)/chững chạc hơn(vn)...cái áo /mẹ(cn)/ chữa(vn) từ chiếc..ba.
Viết đoạn văn kể việc làm mà qua đó em thấy mình đã khôn lớn, chững chạc hơn
Ở chuột lang, tính trạng kích thước lông (lông dài và lông ngắn) do một cặp gen quy định và nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường. Cho chuột lông ngắn giao phối với nhau, chuột con sinh ra có con lông dài, có con lông ngắn. Biết rằng không có đột biến xảy ra trong giảm phân hình thành giao tử.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai .
b. Làm thế nào để biết được chuột lông ngắn là thuần chủng hay không thuần chủng ?
c. Kiểu gen của chuột bố mẹ (P) phải như thế nào để ngay thế hệ F1 thu được 100% chuột lông ngắn ?
a) xác định được tính tội, lặn và quy ước gen
quy ước gen: gen A: lông ngắn, gen a: lông dài
viết sơ đồ lai:
xác định đúng kiểu gen của P: Aa x Aa
viết TLKG(1AA : 2Aa : 1aa) và TL KH (3 ngắn : 1 dài) ở F1 đúng
b) cho chuột lông ngắn lai phân tích:
nếu đời sau 100% chuột lông ngắn -> chuột lông ngắn đem lai là thuần chủng(Kg đồng hợp tử trội AA)
nếu đời sau phân tích theo tỉ lệ 1:1 -> chuột lông ngắn đem lai là ko thuần chủng (KG dị hợp Aa)
c) nếu muốn ngay thế hệ F1 thu đc 100% chuột lông ngắn thì KG của (P) có thể là:
AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa
cíu ạ
Câu 10. Từ láy nào dưới đây không cùng nhóm với các từ còn lại?
A. nô nức B. long lanh C. lênh khênh D. chập chững
Câu 11. Đoạn văn dưới đây có những động từ chỉ hoạt động nào? “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít… Chào mào, sáo sậu, sáo đen,… đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng nó gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được.” (trích “Cây gạo” – Vũ Tú Nam)
A. gọi, bay, lượn, gọi, trò chuyện, trêu ghẹo, tranh cãi, tưởng
B. gọi, đến, bay, đi, lượn, gọi, trò chuyện, trêu ghẹo, tranh cãi, tưởng
C. gọi, đến, bay, đi, về, lượn, lên, gọi, trò chuyện, trêu ghẹo, tranh cãi, tưởng
D. gọi, đến, bay, đi, về, lượn, lên, xuống, gọi, trò chuyện, trêu ghẹo, tranh cãi, vui, tưởng
Câu 12. Câu văn “Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.” có:
A. 2 quan hệ từ B. 3 quan hệ từ C. 4 quan hệ từ D. 5 quan hệ từ
Câu 13. Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
A. hồi hộp B. lo lắng C. nhút nhát D. háo hức
Câu 14. Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ “cần cù”?
A. cần kiệm B. cần mẫn C. chăm chỉ D. đại lãn Câu
15. Từ “ngọt” trong hai câu dưới đây có quan hệ nào về âm hoặc nghĩa? (1) “Chiếc bánh này ngọt quá!”
(2) “Con dao mới này rất sắc bén, cắt rất ngọt.”
A. đồng nghĩa B. trái nghĩa C. đồng âm D. nhiều nghĩa
Câu 16. Trạng ngữ trong câu dưới đây bổ sung ý nghĩa gì cho câu? “Về mùa xuân, khi mưa phùn và sướng sớm lẫn vào nhau không phân biệt được thì cây gạo ngoài cổng chùa, lối vào chợ quê bắt đầu bật ra những chiếc hoa đỏ hồng.” (trích “Cây gạo khi xuân về” – Băng Sơn)
A. nơi chốn B. thời gian C. phương tiện D. mục đích
Câu 17. Thành phần vị ngữ của câu văn “Hót một lúc lâu, nhạc sĩ giang hồ không tên không tuổi ấy từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du trong bóng đêm dày.” là: A. “giang hồ không tên không tuổi ấy từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ”
B. “hót một lúc lâu” và “im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du trong bóng đêm dày”
C. “từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du”
D. “hót một lúc lâu” và “từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du trong bóng đêm dày” 4
Câu 18. Xác định thành phần chủ ngữ trong câu dưới đây. “Những người con gái Hoa kiều bán hàng xởi lởi, những người Chà Châu Giang bán vải, những bà cụ già người Miên bán rượu, với đủ các giọng nói líu lô, đủ kiểu ăn vận sặc sỡ, đã điểm tô cho Năm Căn một màu sắc độc đáo, hơn tất cả các xóm chợ vùng rừng Cà Mau.”
A. “những người con gái Hoa kiều bán hàng xởi lởi, những người Chà Châu Giang bán vải, những bà cụ già người Miên bán rượu, với đủ các giọng nói líu lô, đủ kiểu ăn vận sặc sỡ”
B. “những người con gái Hoa kiều bán hàng xởi lởi, những người Chà Châu Giang bán vải, những bà cụ già người Miên bán rượu”
C. “những người con gái Hoa kiều bán hàng xởi lởi, những người Chà Châu Giang bán vải, những bà cụ già người Miên bán rượu, với đủ các giọng nói líu lô”
D. “những người con gái Hoa kiều”, “những người Chà Châu Giang” và “những bà cụ già người Miên”
Câu 19. Xét theo mục đích nói, câu nào dưới đây là câu cầu khiến?
A. “Sao con không giúp mẹ quét nhà?” B. “Cúc ơi, cậu có thể lấy giúp tớ chiếc kéo được không?”
C. “Lan ơi, cậu đã làm bài tập về nhà chưa?”
D. “Xin hỏi có cô Mai ở nhà không?”
Câu 20. Xét theo cấu tạo câu, câu nào dưới đây là câu ghép?
A. “Sóng bị phá vỡ rất nhanh khi lan tới những chiếc lá nổi bập bềnh trên mặt đầm.”
B. “Chúng tôi đi bên những rừng cây âm âm, những cây hoa chuối đỏ rực lên như ngọn lửa, những thác trắng xóa tựa mây trời.”
C. “Và dãy núi đá vôi kia ngồi suy tư, trầm mặc như một cụ già mãn chiều đã xế bóng.”
D. “Bụi mía vàng xọng, đốt ngầu phấn trắng.”
Câu 21. Xét theo mục đích nói, câu nào dưới đây là câu cảm thán?
A. “Cảnh bình minh trên biển đẹp biết bao!”
B. “Bạn có muốn đi đá bóng với tớ không?”
C. “Tôi sẽ trả lời câu hỏi của các bạn sau nhé!”
D. “Mặt trời đỏ rực như một quả cầu lửa.”
câu 10 : B nha
Câu 11: gọi;ríu rít;bay về;trò chuyện ; trêu ghẹo ; tranh cãi hết nha
Chúc bạn zui zer
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Bộ lông mượn
Vua loài chim là Phượng Hoàng ăn mừng sinh nhật. Trăm loài chim kéo đến chúc mừng. Con nào con nấy lông mượt, lộng lẫy. Chỉ riêng chú chim Cút là nghèo nàn, mặc bộ nâu sồng xơ xác. Trời rét, Cút run cầm cập, luôn miệng kêu than. Phượng Hoàng thương tình ra lệnh cho chim Khách báo cho các loài chim mỗi con tặng cho Cút một chiếc lông.
Lệnh truyền đi, trăm chim vui vẻ nghe theo, Cút liền có bộ áo đẹp rực rỡ. Từ đó, Cút sinh ra kiêu ngạo, đi đâu cũng nói rằng: “Sau Phượng Hoàng thì phải kể đến Cút”.
Trăm chim tức giận, đòi lông lại. Thế là Cút chỉ còn lại bộ nâu sống xơ xác, suốt ngày rụt cổ, nấp mình trong bụi cỏ không dám đi đâu, miệng kêu “cun cút” nghe rất thảm.
(Sưu tầm)
b. Nhờ đâu Cút có được bộ lông đẹp rực rỡ?
Nhờ Phượng Hoàng lệnh cho các loài chim mỗi con tặng cho Cút một chiếc lông nên Cút có được một bộ lông đẹp rực rỡ.
Nhờ Phượng Hoàng lệnh cho các loài chim mỗi con tặng cho Cút một chiếc lông nên Cút có được một bộ lông đẹp rực rỡ.
Từ đồng nghĩa /có thể thay thế với từ "này"?
VD: Con gấu này, con bò này, bộ đồ đẹp đẽ này
Từ đồng nghĩa có thể thay thế cho từ "này"
VD : con gấu này = con gấu ấy
con bò này = con bò ấy
bộ đồ đẹp đẽ này = bộ đồ đẹp đẽ ấy
k cho mìn nhó :> Hok tốt!
Từ đồng nghĩa có thể thay thế cho từ "này" là :
VD: Con gấu kia, con bò kia, bộ đồ đẹp đẽ kia.
HT nha bạn !
@ Yu
Từ đồng nghĩa có thể thay thế với từ "này":
1. Ấy:
Con gấu ấy, con bò ấy, bộ đồ đẹp đẽ ấy.
2. Kia:
Con gấu kia, con bò kia, bộ đồ đẹp đẽ kia.
Thế nha! Chúc bạn học tốt!
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Bộ lông mượn
Vua loài chim là Phượng Hoàng ăn mừng sinh nhật. Trăm loài chim kéo đến chúc mừng. Con nào con nấy lông mượt, lộng lẫy. Chỉ riêng chú chim Cút là nghèo nàn, mặc bộ nâu sồng xơ xác. Trời rét, Cút run cầm cập, luôn miệng kêu than. Phượng Hoàng thương tình ra lệnh cho chim Khách báo cho các loài chim mỗi con tặng cho Cút một chiếc lông.
Lệnh truyền đi, trăm chim vui vẻ nghe theo, Cút liền có bộ áo đẹp rực rỡ. Từ đó, Cút sinh ra kiêu ngạo, đi đâu cũng nói rằng: “Sau Phượng Hoàng thì phải kể đến Cút”.
Trăm chim tức giận, đòi lông lại. Thế là Cút chỉ còn lại bộ nâu sống xơ xác, suốt ngày rụt cổ, nấp mình trong bụi cỏ không dám đi đâu, miệng kêu “cun cút” nghe rất thảm.
(Sưu tầm)
a. Ngày sinh nhật Phượng Hoàng, Cút xuất hiện trong bộ lông như thế nào?
Cút xuất hiện trong bộ lông nâu sồng xơ xác.