Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó:R2 = 10, R3 = 4. Khi K đóng hiệu điện thế UAB = 30V, số chỉ ampekế IA = 1,2A.a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch?b) Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở?c) Tính điện trở R1?
Cho mạch điện như hình. Biết R1=R2=9Ω, R3=18Ω, điện trở dây dẫn nối và khóa K không đáng kể
1, Hiệu điện thế giữa hai đầu AB có UAB= 30V
a)Khi khóa K mở, tính cường độ dòng điện qua mạch chính
b) Khi khóa K đóng, tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
2,Khóa K đóng, tính Rtđ của mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Thay R3= bóng đèn A có ghi 6V-2W và đóng khóa K hiệu điện thế giữa đầu A,B bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường
Giải giúp mik, cần gấp mai kiểm tra rồi :((
a)Khóa K mở: \(R_1ntR_2\)
\(R_{12}=R_1+R_2=9+9=18\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{30}{18}=\dfrac{5}{3}A\)
b)Khóa K đóng: \(R_1nt\left(R_2//R_3\right)\)
\(R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{9\cdot18}{9+18}=6\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=9+6=15\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{30}{15}=2A\)
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
R1=4Ω, R2= 6Ω, R3=15Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UAB= 36Ω
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b/ Tìm số chỉ của ampe kế A và tính hiệu điện thế hai đầu các điện trở R1, R2
Bài tập 5 Cho mạch điện như hình vẽ sau: I R M R2 R3 A B Trong đó các điện trở R = 9 0 ; R2 = 15 0 ; R3 = 10 0 ; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là UAE = 30V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện ở mạch chính (IAE) Bài tập 6 Cho mạch điện như hình vẽ sau: I R₁ 12 R2 M R3 وا A B Trong đó các điện trở R = 14 0 ; Rz = 8 Q2 ; R3 = 24 Q ; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là UAB = 60V a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện ở mạch chính (LAB)
Bài tập 5 Cho mạch điện như hình vẽ sau: I R M R2 R3 A B Trong đó các điện trở R = 9 0 ; R2 = 15 0 ; R3 = 10 0 ; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là UAE = 30V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện ở mạch chính (IAE) Bài tập 6 Cho mạch điện như hình vẽ sau: I R₁ 12 R2 M R3 وا A B Trong đó các điện trở R = 14 0 ; Rz = 8 Q2 ; R3 = 24 Q ; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là UAB = 60V a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện ở mạch chính (LAB)
em ơi, em có thể chụp hình mạch điện không?
Phần II. Tự luận
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R 1 = 6 Ω ; R 2 = 30 Ω ; R 3 = 15 Ω , hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 24V
a) Tính điện trở tương đương của mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
Mạch điện có dạng R 1 n t ( R 2 / / R 3 ) .
a) Tính điện trở tương đương:
Xét đoạn mạch CB có ( R 2 / / R 3 ) nên:
Xét đoạn mạch AB có R 1 nt R C B nên: R A B = R 1 + R C B = 6 + 10 = 16 Ω .
b) Tính cường độ dòng điện
Vì R 1 nt R C B nên I 1 = I = U A B / R A B = 24 / 16 = 1 , 5 A
Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R 1 là: U 1 = I 1 . R 1 = 1 , 5 . 6 = 9 V .
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch CB là:
U C B = U A B – U A C = U A B – U 1 = 24 – 9 = 15 V .
Vì R 2 / / R 3 nên U C B = U 2 = U 3 = 15 V
Cường độ dòng điện qua R 2 là: I 2 = U 2 / R 2 = 15 / 30 = 0 , 5 A .
Cường độ dòng điện qua R 3 là I 3 = U 3 / R 3 = 15 / 15 = 1 A .
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 7Ω , R2= 4 Ω ; R3 = 12Ω. Hiệu điện thế UAB luôn không đổi bằng 15V. Điện trở của khóa, dây nối và ampe kế
không đáng kể. Khi K đóng, hãy tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Số chỉ của ampe kế.
c) Giả sử trong mạch điện ở hình 1 nếu R1;R2; R3 chịu được cường độ dòng điện tối đa lần lượt là 2 A; 3A ; 1,5 A thì hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào 2 đầu đoạn mạch AB là bao nhiêu để các điện trở không bị hỏng?
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 7Ω , R2= 4 Ω ; R3 = 12Ω. Hiệu điện thế UAB luôn không đổi bằng 15V. Điện trở của khóa, dây nối và ampe kế
không đáng kể. Khi K đóng, hãy tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Số chỉ của ampe kế.
c) Giả sử trong mạch điện ở hình 1 nếu R1;R2; R3 chịu được cường độ dòng điện tối đa lần lượt là 2 A; 3A ; 1,5 A thì hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào 2 đầu đoạn mạch AB là bao nhiêu để các điện trở không bị hỏng?
a,\(Rtd=R1+\dfrac{R2R3}{R2+R3}=7+\dfrac{4.12}{4+12}=10\left(om\right)\)
b,\(=>Ia=I1=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{15}{10}=1,5A\)
c,\(R1nt\left(R2//R3\right)\)
\(=>I1=I23=I2+I3\)
\(=>I1=I2+I3=2A=Im=>U=Im.Rtd=20V\)
vây,,,,,
a, \(R_{td}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=10\left(\Omega\right)\)
b,\(I=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{15}{10}=1,5\left(A\right)\)
Cho mạch điện như hình vẽ biết R1 = 1 ôm, R2 = R3 = 8 ôm, hiệu điện thế đặt vào hai đầu AC là 5 V. Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AR, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở, hiệu điện thế ở hai đầu dây mỗi điện trở.
\(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=1+\dfrac{8.8}{8+8}=5\Omega\\ I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{5}{5}=1A\\ VìR_1ntR_{23}\\ \Rightarrow I=I_1=I_{23}=1A\\ U_1=R_1.I=1.1=1V\\ U_{23}=U-U_1=5-1=4V\\ VìR_2//R_3\\ \Rightarrow U_{23}=U_2=U_3=4V\\ I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{8}=0,5A\\ I_3=I-I_2=1-0,5=0,5A\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1=9ôm, R2=6ôm, R3=12ôm. Hiệu điện thế không đổi U=24V a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở c) Nếu thay R3=Rx thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch lúc này sẽ tăng 1,5 lần so với cường độ dòng điện lúc đầu. Tính điện trở Rx
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a,R1//\left(R2ntR3\right)\Rightarrow Rtd=\dfrac{R1\left(R2+R3\right)}{R1+R2+R3}=6\Omega\\b,\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U=U1=U23=24V\Rightarrow I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{8}{3}A\\I2=I3=\dfrac{U23}{R2+R3}=\dfrac{4}{3}A\\U2=I2.R2=8V\\U3=U-U2=16V\end{matrix}\right.\\c,R1//\left(R2ntRx\right)\Rightarrow Im=1,5.\dfrac{24}{6}=6A\\\Rightarrow Rtd=\dfrac{R1\left(R2+Rx\right)}{R1+R2+Rx}=\dfrac{9\left(6+Rx\right)}{15+Rx}=\dfrac{24}{Im}=4\left(\Omega\right)\Rightarrow Rx=1,2\Omega\end{matrix}\right.\)