Ở các vùng khí hậu nhiệt đới khô hạn, quá trình hoang mạc hóa phát triển là do
A. Do phát quang rừng làm đồng cỏ
B. Do chăn tha gia súc quá mức
C. Nền sản xuất nông nghiệp phiến diện
D. Các ý trên đúng
10. Sự mở rộng của xa van và nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới là do: A. Lượng mưa lớn làm xói mòn đất màu. B. Thiếu lao động để canh tác nên cỏ phát triển. C. Nạn phá rừng khiến đất không được che phủ. D. Do dân cư quá đông. 11. Tính chất nào không phải đặc điểm của gió mùa mùa đông? A. Thổi từ lục địa châu Á sang. B. Mát và gây nhiều mưa. C. Càng gần xích đạo càng ấm dần. D. Gây ra từng đợt rét. 12. Đặc điểm của rừng nhiệt đới gió mùa là: A. Rừng xanh lá mùa mưa và rừng rụng lá mùa khô. B. Rừng phát triển từ vùng núi đến ven biển. C. Nhiệt độ trong rừng cao và ẩm. D. Chủ yếu là xa van. 2. Tháp tuổi biểu thị dân Để giảm bùng nổ dân số, các nước kém phát triển đã áp dụng biện pháp A. tăng cường giáo dục ý thức về kế hoạch hóa gia đình. B. nỗ lực kiểm soát sinh đẻ. C. đẩy mạnh phát triển nông nghiệp và công nghiệp mới. D. phát triển kinh tế . 5. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên trung bình của châu Á là bao nhiêu, khi tỷ lệ sinh là 2,09% và tỷ lệ tử là 0,76%? A. 1,33%. B. 2,09.% C.1,34% D. 2,85% Giup tui voi :(((
Sự phát triển rộng rãi diện tích xa-van và nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới là do:
A. lượng mưa lớn làm xói mòn, bạc màu đất.
B. thiếu lao động để canh tác nên đồng cỏ phát triển.
C. nạn phá rừng khiến đất không được che phủ.
D. Cả A và B đều đúng.
Giải thik giúp mik nữa nha "có thể sao chép trên mạng nếu muốn"
Những vùng có khí hậu khô nóng (các vùng hoang mạc và bán hoang mạc) có quá trình phong hóa lí học diễn ra mạnh chủ yếu do:
A. Có nhiều cát.
B. Khô hạn, nhiều năm không mưa.
C. Có gió mạnh
D. Chênh lệch nhiệt độ trong ngày, trong năm lớn.
Những vùng có khí hậu khô nóng (các vùng hoang mạc và bán hoang mạc) có quá trình phong hóa lí học diễn ra mạnh chủ yếu do chênh lệch nhiệt độ trong ngày, trong năm lớn. Chính sự chênh lệch nhiệt độ đột ngột làm phá hủy đá thành các khối vụn, gây ra phong hóa lí học
=> Chọn đáp án D
Những vùng có khí hậu khô nóng (các vùng hoang mạc và bán hoang mạc) có quá trình phong hóa lí học diễn ra mạnh chủ yếu do:
A. Có nhiều cát.
B. Khô hạn, nhiều năm không mưa.
C. Có gió mạnh
D. Chênh lệch nhiệt độ trong ngày, trong năm lớn.
Những vùng có khí hậu khô nóng (các vùng hoang mạc và bán hoang mạc) có quá trình phong hóa lí học diễn ra mạnh chủ yếu do chênh lệch nhiệt độ trong ngày, trong năm lớn. Chính sự chênh lệch nhiệt độ đột ngột làm phá hủy đá thành các khối vụn, gây ra phong hóa lí học
=> Chọn đáp án D
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ảnh hưởng của các hạn chế đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?
1. Số dân đông trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành vấn đề nan giải.
2. Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán... gây tác hại nhiều mặt đến sản xuất (đặc biệt là sản xuất nông nghiệp) và đời sống.
3. Một số tài nguyên (như đất, nước trên mặt...) bị xuống cấp do khai thác quá mức gây khó khăn cho việc nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi.
4. Vùng thiếu nguyên liệu. Phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến, nên chi phí lớn, giá thành sản phẩm cao...
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ảnh hưởng của các hạn chế đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?
1) Số dân đông trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành vấn đề nan giải.
2) Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... gây tác hại nhiều mặt đến sản xuất (đặc biệt là sản xuất nông nghiệp) và đời sống.
3) Một số tài nguyên (như đất, nước trên mặt,...) bị xuống cấp do khai thác quá mức gây khó khăn cho việc nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi.
4) Vùng thiếu nguyên liệu. Phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến, nên chi phí lớn, giá thành sản phẩm cao,...
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Giải thích: Ảnh hưởng của các hạn chế đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng là:
- Số dân đông trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành vấn đề nan giải.
- Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... gây tác hại nhiều mặt đến sản xuất (đặc biệt là sản xuất nông nghiệp) và đời sống.
- Một số tài nguyên (như đất, nước trên mặt,...) bị xuống cấp do khai thác quá mức gây khó khăn cho việc nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi.
- Vùng thiếu nguyên liệu. Phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến, nên chi phí lớn, giá thành sản phẩm cao,...
Loại gia súc nào sau đây được nuôi theo hình thức chăn thả ở vùng cận nhiệt, các vùng khô hạn, hoang mạc và nửa hoang mạc?
A. Cừu
B. Dê
C. Lợn.
D. Bò
------------------ giúp mk vs mai nộp òi --------------------------------
1.nêu các đặc điểm chính cùa nền nông nghiệp và công nghiệp ở đới ôn hòa .
2.nêu đặc điểm tự nhiên của môi trường hoang mạc , đới lạng vùng núi .
3. giải thích sự phân bố dân cư ở mt nhiệt đới gió mùa ?
4.sự thích nghi của thực vật , động vật ở môi trường hoang mạc,và mt đới lạnh ?
5.nêu nguyên nhân, hậu quả, biện pháp hạn chế của sự ô nhiễm không khí , nước ở dới ôn hòa ?
6.nhận xét và giải thích sự gia tằng khí thải ở đới ôn hòa qua bảng số liệu ?
7.nguyên nhân làm hoang mạc ngày càng mở rộng ? nêu biện pháp hạn chế sự phát triển hoang mạc trên thế giới? lên hệ việt nam ?
------------------- -giúp nha , mơn mí bạ giúp mk làm đc câu nào thì làm nha mk ko ép buộc---- -----------------
Câu 4 sự thích nghi của động thực vật ở hoang mạc: Thực vật cằn cỗi, thưa thớt ,động vật rất hiếm.Thực động vật tự hạn chế sự mất nước ,tăng cường và dự trữ chất dinh dưỡng trong cơ thể
Câu 4 Sự thích nghi của động, thực vật ởđới lạnh: thực vật thấp lùn, chỉ phát triển được vào mùa mưa . Động vật có lớp mỡ , lông dày, long ko thấm nước .Một số đi ngủ đông hoặc di cư để tránh đông lạnh
Câu 1: Chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu:
A. Cận nhiệt đới.
B. Ôn đới.
C. Hoang mạc.
D. Hàn đới.
Câu 2: Đặc điểm không đúng với khí hậu Bắc Mĩ:
A. Phân hóa đa dạng
B. Phân hoá theo chiều bắc-nam
C. Phân hoá theo chiều Tây Đông
D. Phần lớn lãnh thổ khô, nóng
Câu 3: Ở Bắc Mỹ, có mấy khu vực địa hình:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4: Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ Tây sang Đông lần lượt, có:
A. Núi trẻ, núi cổ, đồng bằng lớn.
B. Đồng bằng lớn, núi trẻ, núi cổ.
C. Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ.
D. Núi trẻ, đồng bằng lớn, núi già.
Câu 5: Khu vực chứa nhiều đồng, vàng và quặng đa kim ở Bắc Mĩ là:
A. Vùng núi cổ A-pa-lát.
B. Vùng núi trẻ Coóc-đi-e.
C. Đồng bằng Trung tâm.
D. Khu vực phía Nam Hồ Lớn.
Câu 6: Hệ thống núi Cooc-đi-ê nằm ở phía Tây Bắc Mĩ và chạy theo hướng:
A. Đông- Tây.
B. Bắc- Nam.
C. Tây Bắc- Đông Nam.
D. Đông Bắc- Tây Nam.
Câu 7: Cho biết hệ thống Cooc-đi-e nằm ở phía nào của Bắc Mĩ?
A. Đông
B. Tây
C. Nam
D. Bắc
Câu 8: Sự khác biệt về khí hậu giữa phần tây và phần đông kinh tuyến 1000 T là do:
A. Vị trí
B. Khí hậu
C. Địa hình
D. Ảnh hưởng các dòng biển
Câu 9: Miền núi Cooc-đi-e cao trung bình:
A. 1000-2000m
B. 2000-3000m
C. 3000-4000m
D. Trên 4000m
Câu 10: Theo sự phân hóa bắc nam các kiểu khí hậu ở Bắc Mĩ là:
A. Kiểu khí hậu bờ tây lục địa, kiểu khí hậu lục địa, kiểu khí hậu bờ đông lục địa.
B. Kiểu khí hậu hàn đới, kiểu khí hậu ôn đới, kiểu khí hậu nhiệt đới.
C. Kiểu khí hậu bờ tây lục địa, kiểu khí hậu lục địa, kiểu khí hậu nhiệt đới.
D. Kiểu khí hậu hàn đới, kiểu khí hậu ôn đới, kiểu khí hậu núi cao.
Câu 11 : Hai khu vực thưa dân nhất Bắc Mĩ là:
A. Alaxca và Bắc Canada.
B. Bắc Canada và Tây Hoa Kỳ.
C. Tây Hoa Kì và Mê-hi-cô.
D. Mê-hi-cô và Alaxca.
Câu 12: Các đô thị trên trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ là:
A. Niu-I-ooc, Mê-hi-cô City và Lốt-An-giơ-lét.
B. Niu-I-ooc, Mê-hi-cô City và Xan-di-a-gô.
C. Niu-I-ooc, Lốt-An-giơ-lét và Xan-di-a-gô.
D. Lốt-An-giơ-lét, Mê-hi-cô City và Si-ca-gô.
Câu 13: Nền nông nghiệp Bắc Mỹ không có hạn chế:
A. Giá thành cao.
B. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học.
C. Ô nhiễm môi trường.
D. Nền nông nghiệp tiến tiến
Câu 14: Trên các sơn nguyên của Mê-hi-cô, ngoài chăn nuôi gia súc lớn, người ta còn trồng:
A. Ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới.
B. Lúa gạo và các cây công nghiệp cận nhiệt đới.
C. Cây hoa màu và các cây công nghiệp nhiệt đới.
D. Cây hoa màu và cây công nghiệt ôn đới.
Câu 15: Sản xuất nông nghiệp vùng Bắc Mĩ được tổ chức tiến tiến, không biểu hiện ở:
A. Quy mô diện tích lớn.
B. Sản lượng nông sản cao.
C. Chất lượng nông sản tốt.
D. Sử dụng nhiều lao động có trình độ.
Câu 16: Chăn nuôi gia súc lấy thịt tập trung ở:
A. Đồng bằng Bắc Mĩ.
B. Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì;
C. Ven vịnh Mê-hi-cô
D. Vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì
Câu 17: Bắc của Canada thưa dân là do
A. Địa hình hiểm trở
B. Khí hậu khắc nghiệt
C. Ít đất đai
D. Ít sông ngòi
Câu 18: Tỉ lệ dân số đô thị các nước Bắc Mỹ là
A. 75%
B. 76%
C. 78%
D. 80%
Câu 19: Vùng đông dân nhất Bắc Mỹ là
A. Đông Nam Hoa Kì
B. Đông Bắc Canada
C. Ven Thái Bình Dương
D. Đông Bắc Hoa Kì
Câu 20: Bắc Mỹ có bao nhiêu thành phố trên 10 triệu dân
A. 4 thành phố
B. 5 thành phố
C. 3 thành phố
D. 2 thành phố
Câu 1 . B
Câu 2 . D
Câu 3. C
Câu 4. C
Câu 5 . B
Câu 6 . B
Câu 7 . B
Câu 8 . C
Câu 9 . C
Câu 10.B
Câu 11 . A
Câu 12 . A
Câu 13. D
Câu 14 . A
Câu 15 .D
Câu 16 . D
Câu 17 . B
Câu 18.B
Câu 19 . D
Câu 20. C
k cho mình nha .
Câu 18 đáp án đúng phải là 81% nhưng trong chỗ này không có nên bị sai nha