Ống cách điện có đường kính thông dụng là:
A. 40 mm
B. 50 mm
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Một ống áp kế thủy ngân có đường kính trong d = 1,4 mm, mực thủy ngân trong ống cao 760 mm. Hỏi áp suất thực của khí quyển là bao nhiêu nếu tính đến hiện tượng thủy ngân không dính ướt ống thủy tinh. Suất căng mặt ngoài và khối lượng riêng của thủy ngân là σ = 0,47 N/m và ρ = 13,6.103 kg/m3. Lấy g = 10m/s2. Chọn đáp án đúng.
A. 750,1 mmHg
B. 762,5 mmHg
C. 769,9 mmHg
D. 771,1 mmHg
Đáp án: C
Do có hiện tượng mao dẫn nên thủy ngân trong ống thủy tinh bị tụt xuống một đoạn:
Áp suất thực của khí quyển tại vị trí đo là :
p = 760 + 9,9 = 769,9 mmHg.
Từ thế kỉ XVIII, loài người đã biết sử dụng điện để: A. Sản xuất B. Phục vụ đời sống C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác
Để đo bề dầy của thành ống dẫn nước,hai học sinh làm như sau:
-Học sinh A dùng thước kẹp để kẹp thành ống dẫn nuwowcsvaf cho biết bề dầy của ống là 4 mm.
-Học sinh B dùng mực bôi lên miệng ống nước rồi in lên tờ giấy,dingf thước thẳng đo đường kính ngoài của ống là 3 cm, đường kính trong của ống nước là 2,5 cm, em cho biết bề dầy của thành ống nước là 0,5 cm.
Hãy nhận xét cách làm của 2 học sinh và chọn câu trả lời trong các câu sau đây:
a. Học sinh B đúng,A sai.
b. Học sinh A đúng, B sai.
c. Cả hai học sinh đều đúng.
d. Cả hai học sinh đều sai.
nếu bạn nào làm đúng,mình kêu cả lớp mình tik cho bạn ấy.
Hai vật được chế tạo cùng một vật liệu và có chiều dài bằng nhau. Vật dẫn A là một dây đặc có đường kính 1 mm. Vật dẫn B là một ống rỗng có đường kính ngoài 2 mm và đường kính trong 1 mm. Hỏi tỉ số điện trở RA /RB đo được giữa hai đầu của chúng là bao nhiêu? Điện trở của hai dây lần lượt là:
A. 2
B. 1/2
C. 3
D. 1/3
Yêu cầu của mối nối dây dẫn điện là:
A. An toàn điện B. Đảm bảo về mặt mĩ thuật
C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác
Tìm chiều dài của cột nước trong mao quản có đường kính trong bằng d = 0,6 mm khi ống thẳng đứng và khi ống nghiêng với mặt nước một góc 13o. Cho biết suất căng mặt ngoài của nước là σ = 72,8.10-3 N/m, khối lượng riêng của nước là ρ = 1000 kg/m3 .Chọn đáp án đúng.
A. 17 cm
B. 27 cm
C. 15 cm
D. 22 cm
Đáp án: D
Độ cao cột nước dâng lên trong mao quản khi ống thẳng đứng:
Độ cao cột nước dâng lên trong mao quản khi ống nghiêng với mặt nước một góc 130 :
Dùng loại dây đồng đường kính 0,5 mm có phủ lớp sơn cách điện mỏng dài s= 314 cm, quấn vừa đủ một lớp quanh một hình trụ dài L= 50 cm, có đường kính D= 4cm để làm một ống dây. Ống dây đặt trong không khí và các vòng dây được quấn sát nhau. Nếu cho dòng điện cường độ I =0, 4A chạy qua ống dây thì cảm ứng từ bên trong ống dây là
A. 2,5 . 10 - 5 T
B. 1,44 . 10 - 3 T
C. 5 . 10 - 3 T
D. 2,13 . 10 - 3 T
Hai ống mao dẫn có đường kính khác nhau được nhúng vào ête, sau đó vào dầu hỏa. Hiệu số độ cao của các cột ête dâng lên trong hai ống mao dẫn là 2,4 mm, của các cột dầu hỏa là 3 mm. Hãy xác định suất căng bề mặt của dầu hỏa, nếu suất căng bề mặt của ête là σ = 0,017N/m. Biết khối lượng riêng của ête là ρ = 700 kg/m3, của dầu hỏa là ρ’ = 800 kg/m3. Chọn đáp án đúng.
A. 0,843 N/m
B. 0,0243 N/m
C. 0,0843 N/m
D. 0,0643 N/m
Đáp án: B
Do đường kính của hai ống mao dẫn khác nhau nên khi nhúng vào chất lỏng, cột chất lỏng dâng lên trong hai ống sẽ khác nhau. Hiệu số độ cao của các cột chất lỏng đó còn phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng đó.
Đối với ête, hiệu số đó bằng:
Đối với dầu hỏa, hiệu số đó bằng:
Từ (1) và (2)
Một sợi dây đồng có đường kính 0,8 (mm), điện trở R = 1,1 (Ω), lớp sơn cách điện bên ngoài rất mỏng. Dùng sợi dây này để quấn một ống dây dài l = 40 (cm). Cho dòng điện chạy qua ống dây thì cảm ứng từ bên trong ống dây có độ lớn B = 6 , 28 . 10 - 3 ( T ) . Hiệu điện thế ở hai đầu ống dây là:
A. 6,3 (V)
B. 4,4 (V)
C. 2,8 (V)
D. 1,1 (V)
Một sợi dây đồng có đường kính 0,8 (mm), điện trở R = 1,1 (Ω), lớp sơn cách điện bên ngoài rất mỏng. Dùng sợi dây này để quấn một ống dây dài l = 40 (cm). Cho dòng điện chạy qua ống dây thì cảm ứng từ bên trong ống dây có độ lớn B = 6,28. 10 - 3 (T). Hiệu điện thế ở hai đầu ống dây là:
A. 6,3 (V)
B. 4,4 (V)
C. 2,8 (V)
D. 1,1 (V)
Chọn: B
Hướng dẫn:
- Số vòng của ống dây là: N = l/d' = 500 (vòng). Với d' = 0,8 (mm).
- Số vòng dây trên mỗi mét chiều dài là: n = N/l = 1250 (vòng).
- Cảm ứng từ trong lòng ốn dây là: B = 4.π. 10 - 7 .n.I suy ra I = 4(A).
- Hiệu điện thế giữa hai đầu ống dây là U = I.R = 4,4 (V).