Trình bày liên kết cộng hóa trị của N2 , NH3 , CO2 , HBr
Trình bày liên kết ion của MgCl2 , Na2O
Trình bày sự giống và khác nhau của 3 loại liên kết: Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết cộng hóa trị có cực.
Tham khảo:
So sánh | Liên kết ion | Liên kết cộng hóa trị không có cực | Liên kết cộng hóa trị có cực |
Giống nhau | Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc khí hiếm (2e hoặc 8e) | ||
Khác nhau về cách hình thành liên kết | Cho và nhận electron | Dùng chung e, cặp e không bị lệch | Dùng chung e, cặp e bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn |
Khác nhau về nguyên tố tạo nên liên kết | Giữa kim loại và phi kim | Giữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim | Giữa phi kim mạnh và yếu khác |
Trình bày sự giống nhau và khác nhau của 3 loại liên kết : Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không có cực và liên kết cộng hóa trị có cực.
So sánh | Liên kết ion | Liên kết cộng hóa trị không có cực | Liên kết cộng hóa trị có cực |
Giống nhau | Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc khí hiếm (2e hoặc 8e) | ||
Khác nhau về cách hình thành liên kết | Cho và nhận electron | Dùng chung e, cặp e không bị lệch | Dùng chung e, cặp e bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn |
Khác nhau về nguyên tố tạo nên liên kết | Giữa kim loại và phi kim | Giữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim | Giữa phi kim mạnh và yếu khác |
Nhận xét | Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết ion |
Trình bày sự giống và khác nhau của 3 loại liên kết: Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết cộng hóa trị có cực.
So sánh | Liên kết ion | Liên kết cộng hóa trị không có cực | Liên kết cộng hóa trị có cực |
Giống nhau | Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc khí hiếm ( 2e hoặc 8e ). | ||
Khác nhau về cách hình thành liên kết | Cho và nhận electron | Dùng chung e, cặp e không bị lệch | Dùng chung e, cặp e bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn. |
Khác nhau về nguyên tố tạo nên liên kết | Giữa kim loại và phi kim | Giữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim | Giữa phi kim mạnh yếu khác nhau |
Nhận xét | Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết ion. |
Hãy viết sơ đồ tao thành liên kết trong các phân tử và xác định cộng hóa trị của các nguyên tố : F2 ; CH4 ; N2 ; CO2; H2O; HBr; NH3; H2S; SiO2; SiF4; C2H4; C2H2; Cl2O
Hãy viết sơ đồ tạo thành liên kết trong các phân tử và xác định cộng hóa trị của các nguyên tố : F2 ; CH4 ; N2 ; CO2; H2O; HBr; NH3; H2S; SiO2; SiF4; C2H4; C2H2; Cl2O
Trình bày sự giống và khác nhau của 3 loại liên kết: Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết cộng hóa trị có cực.
So sánh |
Liên kết ion |
Liên kết cộng hóa trị không có cực |
Liên kết cộng hóa trị có cực |
Giống nhau |
Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc khí hiếm ( 2e hoặc 8e ). |
||
Khác nhau về cách hình thành liên kết |
Cho và nhận electron |
Dùng chung e, cặp e không bị lệch |
Dùng chung e, cặp e bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn. |
Khác nhau về nguyên tố tạo nên liên kết |
Giữa kim loại và phi kim |
Giữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim |
Giữa phi kim mạnh yếu khác nhau |
Nhận xét |
Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết ion. |
Có các phân tử sau: MgCl2, HBr, Na2O, KNO3, NH4Cl, H2SO4, CH3NH3NO3, CH4 . Số lượng chất có chứa liên kết ion trong phân tử là:
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Chọn đáp án C
Số lượng chất có chứa liên kết ion trong phân tử là:
MgCl2, Na2O, KNO3, NH4Cl, CH3NH3NO3
Câu 6:Liên kết trong các phân tử :NH3;CO2;H2O thuộc loại liên kết:
A.Cộng hóa trị có cực
B.Liên kết ion
C.Liên kết cộng hóa trị không cực
D.Liên kết cho nhận.
Câu 8:Tìm câu đúng trong các câu sau:
A.Bảng hệ thống tuần hoàn gồm các ô nguyên tố,các chu kì và nhóm của các kim loại.
B.Nhóm A là các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e lớp ngoài cùng bằng nhau.
C. Nhóm A là các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số e lớp.
D.Bảng hệ thống tuần hoàn có 8 nhóm A và 9 nhóm B.
Câu 9:Sắp xếp các nguyên tố N,C,F,O theo chiều tính phi kim tăng dần:
A. F,O,N,C B. C,N,O,F C. N,C.O,F D. O,F,C,N.
Câu 10:Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình e ngoài cùng là:3s23p3.Oxit cao nhất và hợp chất khí với hidro của R có dạng:
A. R2O5,RH3 B. R2O3,RH3 C. RO2 ,RH2 D. R2O7,RH.
MN GIÚP E BÀI NÀY VỚI Ạ.
( CÂU 6,9,10) GIẢI THÍCH CÁCH LÀM GIÚP E VỚI Ạ.
Câu 6:Liên kết trong các phân tử :NH3;CO2;H2O thuộc loại liên kết:
A.Cộng hóa trị có cực
B.Liên kết ion
C.Liên kết cộng hóa trị không cực
D.Liên kết cho nhận.
Câu 8:Tìm câu đúng trong các câu sau:
A.Bảng hệ thống tuần hoàn gồm các ô nguyên tố,các chu kì và nhóm của các kim loại.
B.Nhóm A là các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e lớp ngoài cùng bằng nhau.
C. Nhóm A là các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số e lớp.
D.Bảng hệ thống tuần hoàn có 8 nhóm A và 9 nhóm B.
Câu 9:Sắp xếp các nguyên tố N,C,F,O theo chiều tính phi kim tăng dần:
A. F,O,N,C B. C,N,O,F C. N,C.O,F D. O,F,C,N.
Câu 10:Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình e ngoài cùng là:3s23p3.Oxit cao nhất và hợp chất khí với hidro của R có dạng:
A. R2O5,RH3 B. R2O3,RH3 C. RO2 ,RH2 D. R2O7,RH.
– Hóa trị cao nhất với oxi của nguyên tố = STT nhóm A.
– Hóa trị với H( nếu có) = 8 – hóa trị cao nhất với oxi.
Nguyên tố R có cấu hình e ngoài cùng là:3s23p3=> R thuộc nhóm VA
Cho các phân tử sau: KCl, H 2 O , N 2 và N a 2 O .
Biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố lần lượt là: H = 1, N = 7, O = 8, Na = 11, Cl = 17, K = 19.
Xác định loại liên kết hoá học trong các phân tử trên (liên kết ion, liên kết cộng hoá trị phân cực hay liên kết cộng hoá trị không cực)?
Dự đoán loại liên kết và xác định hóa trị (điện hóa trị, cộng hóa trị) của các nguyên tố trong các hợp chất sau: Na2O, N2
Na2O: Liên kết ion
N2: Liên kết cộng hóa trị không cực