Chia dung dịch H3PO4 thành 3 phần bằng nhau : phần I được trung hòa vừa đủ bằng 300ml dung dịch NaOH 1M (tạo muối trung hòa) . Trộn phần II với phần III rồi cho tiếp vào một lượng dư dung dịch NaOH , cô cạn thu được m gam muối . Giá trị m là
Chia dung dịch H3PO4 thành 3 phần bằng nhau: Phần I được trung hòa vừa đủ bằng đủ bằng đủ bởi 300 ml dung dịch NaOH 1M. Trộn phần II với phần III rồi cho tiếp vào một lượng dư dung dịch NaOH như đã dùng ở phần một, cô cạn thu được m gam muối. Giá trị m là:
A. 16,4 gam
B. 27,2 gam.
C. 26,2 gam.
D. 24,0 gam.
Chọn đáp án C
+ Ta có
nH3PO4 p1 = nNaOH ÷ 3 = 0,1
⇒ nH3PO4 p1 + p2 = 0,1×2 = 0,2 mol
Ta có: 0,2 mol H3PO4 + 0,3 mol NaOH
→ mMuối + mH2O
nH2O = nOH/NaOH = 0,3 mol
⇒ mH2O = 5,4 gam
BTKL ⇒
mMuối = 0,2×98 + 0,3×40 – 5,4
= 26,2 gam
Chia dung dịch H3PO4 thành 3 phần bằng nhau: Phần I được trung hòa vừa đủ bằng đủ bằng đủ bởi 300 ml dung dịch NaOH 1M. Trộn phần II với phần III rồi cho tiếp vào một lượng dư dung dịch NaOH như đã dùng ở phần một, cô cạn thu được m gam muối. Giá trị m là:
A. 16,4 gam
B. 27,2 gam
C. 26,2 gam.
D. 24,0 gam
Chia dung dịch H3PO4 thành 3 phần bằng nhau:
- Trung hòa phần một vừa đủ bởi 300 ml dung dịch NaOH 1M.
- Trộn phần hai với phần ba rồi cho tiếp vào một lượng dung dịch NaOH như đã dùng ở phần một, cô cạn thu được m gam muối. Giá trị m là:
A. 16,4 gam.
B. 24,0 gam
C. 26,2 gam
D. 27,2 gam
Đáp án C
Trung hòa phần 1 vừa đủ bởi NaOH:
bài 3: chia 14,2 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A. Trung hòa lượng axit dư trong dung dịch B cần vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 2M
- Phần 2: hòa tan hoàn toàn 50 gam dung dịch H2SO4 đặc 98% đun nóng thu được 5,6 lít khí đktc và dung dịch B
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
b. Tính C% các chất trong dung dịch B?
bài 4: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe, Zn, Mg (có số mol bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y và khí H2. Cô khan dung dịch Y thu được 8,66 gam muối khan
a. Tính số mol mỗi kim loại?
b. Nếu cho m gam hỗn hợp bột X tác dụng hoàn toàn với O2 để tạo ra hỗn hợp 3 oxit thì cần thể tích O2 (ở đktc) là bao nhiêu lít?
MỌI NGƯỜI GIÚP EM VỚI Ạ! MAI EM THI RỒI!😥😥
a)2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
Fe+2HCl→FeCl2+H2
2Al+6H2SO4→Al2(SO4)3+3SO2+6H2O
2Fe+6H2SO4→Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O
Cu+2H2SO4→CuSO4+SO2+2H2O
hh:Al(amol),Fe(bmol),Cu(cmol)
nNaOH=0,2×2=0,4mol
nHCl=0,4×2=0,8mol
⇒nHClpu=0,8−0,4=0,4mol
nSO2=5,6\22,4=0,25mol
27a+56b+64c=14,2
0,5a×3+0,5b×2=0,4
0,5a×1,5+0,5b×1,5+0,5c=0,25
⇒a=0,2;b=0,1;c=0,05
mAl=0,2×27=5,4g
mFe=0,1×56=5,6g
mCu=0,05×64=3,2g
b)mddspu=7,1+50−0,25×64=41,1g
C%Al2(SO4)3=41,6%
C%Fe2(SO4)3=24,33%
C%CuSO4=9,73%
Hòa tan 7.6g hỗn hợp nahco3 và na2co3 vào nước thành dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau : - Phần 1 cho tác dụng với 300ml dung dịch hcl 0.3M thu được dung dịch A và khí B. Để trung hòa dung dịch hcl dư trong A cần dùng 10ml dung dịch naoh 3M. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. - Phần 2 cho phản ứng với dung dịch ca(oh)2 dư. Tính khối lượng kết tủa sinh ra
Phần 1:
Đặt `n_{NaHCO_3}=x(mol);n_{Na_2CO_3}=y(mol)`
`->84x+106y={7,6}/2=3,8(1)`
`10ml=0,01l;300ml=0,3l`
`n_{HCl\ bd}=0,3.0,3=0,09(mol)`
`NaHCO_3+HCl->NaCl+CO_2+H_2O`
`Na_2CO_3+2HCl->2NaCl+CO_2+H_2O`
`NaOH+HCl->NaCl+H_2O`
Theo PT: `n_{HCl\ du}=n_{NaOH}=0,01.3=0,03(mol)`
`->n_{HCl\ pu}=x+2y=0,09-0,03=0,06(2)`
`(1)(2)->x=0,02(mol);y=0,02(mol)`
`->` Hỗn hợp ban đầu có \(\begin{cases}m_{NaHCO_3}=0,02.84.2=3,36(g)\\ m_{Na_2CO_3}=7,6-3,36=4,24(g)\end{cases}\)
Phần 2:
`NaHCO_3+Ca(OH)_2->CaCO_3+NaOH+H_2O`
`Na_2CO_3+Ca(OH)_2->CaCO_3+2NaOH`
Theo PT: `n_{CaCO_3}=x+y=0,04(mol)`
`->m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,04.100=4(g)`
Hòa tan hoàn toàn 28,11 gam hỗn hợp gồm 2 muối R2CO3 và RHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành 3 phần bằng nhau. Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 11 gam kết tủa. Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch CaCl2 dư, thu được 4 gam kết tủa. Phần ba phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 110
B. 220
C. 70
D. 140
Đáp án : B
* Phân 2 : R2CO3 + CaCl2 à CaCO3↓ + 2RCl
0,04 ß 0,04
* Phần 1 : R2CO3 + Ca(OH)2 à CaCO3↓ + 2ROH
0,04 à 0,04
RHCO3 + Ca(OH)2 à CaCO3↓ +ROH + H2O
0,07 ß (0,11 – 0,04)
=> 0,04(2R + 60) + 0,07(R + 61) = 28,11/3 => R = 18 (NH4+)
* Phần 3 : (NH4)2CO3 + 2NaOH à Na2CO3 + NH3 + 2H2O
0,04 à 0,08
NH4HCO3 + 2NaOH à Na2CO3 + NH3 + 2H2O
0,07 à 0,14
=> nNaOH = 0,14 + 0,08 = 0,22 mol
=> V ddNaOH = 0,22/1 = 0,22 l = 220 ml
Hòa tan hoàn toàn 28,11 gam hỗn hợp gồm 2 muối R2CO3 và RHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành 3 phần bằng nhau. Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 11 gam kết tủA. Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch CaCl2 dư, thu được 4 gam kết tủa. Phần ba phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 110.
B. 220.
C. 70.
D. 140.
Đáp án B
Khối lượng mỗi phần là 28,11/3 = 9,37g
Phần 2 tạo 0,04 mol CaCO3 => nCO32- = 0,04
Phần 1 tạo 0,11 mol CaCO3=> nHCO3- = 0,11 – 0,04 = 0,07
(2R + 60)0,04 + (R + 61)0,07 = 9,37 R = 18 R là NH4
Phần 3:
(NH4)2CO3 +2NaOH -> Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
NH4HCO3 + 2NaOH -> Na2CO3 + NH3 + 2H2O
nNaOH = (0,04 + 0,07).2 = 0,22 V = 0,22 lít
Hòa tan hoàn toàn 28,11 gam hỗn hợp gồm 2 muối R2CO3 và RHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành 3 phần bằng nhau. Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 11 gam kết tủa. Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch CaCl2 dư, thu được 4 gam kết tủa. Phần ba phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 110.
B. 220
C. 70.
D. 140
Chọn B
Khối lượng mỗi phần là 28,11/3 = 9,37g
Phần 2 tạo 0,04 mol CaCO3 → nCO32- = 0,04
Phần 1 tạo 0,11 mol CaCO3 → nHCO3- = 0,11 – 0,04 = 0,07
→ (2R + 60)0,04 + (R + 61)0,07 = 9,37
→ R = 18 → R là NH4
Phần 3:
(NH4)2CO3 +2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
NH4HCO3 + 2NaOH → Na2CO3 + NH3 + 2H2O
→ nNaOH = (0,04 + 0,07).2 = 0,22 → V = 0,22 lít
Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của hai axit đó là
A. CH3COOH, C2H5COOH
B. HCOOH, C3H7COOH
C. HCOOH, C2H5COOH
D. CH3COOH, C3H7COOH
Chọn đáp án B
Do tác dụng được với Ag2O/NH3 tạo kết tủa nên chắc chắn có HCOOH.
nAg = 0,2 ⇒ nHCOOH = 0,1 ⇒ mHCOOH = 4,6 gam.
mRCOOH = 13,4 – 8,8 gam.
nRCOOH = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol ⇒ MRCOOH = 88
⇒ C3H7COOH ⇒ Chọn B
Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của hai axit đó là
A. CH3COOH, C2H5COOH.
B. HCOOH, C3H7COOH.
C. HCOOH, C2H5COOH.
D. CH3COOH, C3H7COOH.
Chọn đáp án B
Do tác dụng được với Ag2O/NH3 tạo kết tủa nên chắc chắn có HCOOH.
nAg = 0,2 ⇒ nHCOOH = 0,1 ⇒ mHCOOH = 4,6 gam.
mRCOOH = 13,4 – 8,8 gam.
nRCOOH = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol ⇒ MRCOOH = 88
⇒ C3H7COOH ⇒ Chọn B