Cho thanh Zn nặng 50 gram nhúng vào 200ml dung dịch CuSO4 0,5 M. Giả sử lượng Cu tạo ra bám hết vào thanh Zn. Sau một thời gian, lấy thanh kẽm ra sấy kho cân nặng 49,94 gram. Tính khối lượng Zn đã phản ứng?
Nhúng một thanh kim loại kẻ nặng 50 gam vào dung dịch B có chứa đồng thời 4,56 gam FeSO4 12,48 gam CdSO4 Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng lấy Thanh Zn ra cân lại thấy khối lượng thanh Zn tăng lên Xg giả sử tất cả kim loại thoát ra bám hết vào Zn tăng Xg
Nhúng một thanh Zn nặng m(g) vào dd CuSO4 sau một thời gian lấy thanh Zn ra rửa và sấy nhẹ, cân lại thanh Zn thấy khối lượng giảm 0,28g con lại 7,8g. Giá trị m là: A. 28g B. 26g C. 19g D. 20g
Zn+CuSO4->ZnSO4+Cu
n znpu=a
=>m giảm =65a-64b-0,28
=>a=0,28
=>m Zn=0,28.65+7,8=26g
Nhúng thanh Fe nặng 100g vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 2M. Sau một thời gian lấy thanh Fe ra rửa sạch làm khô cân được 101,2g (giả sử kim loại thoát ra bám hết lên thanh Fe). Khối lượng Fe đã phản ứng là :
A. 11,20
B. 7,47
C. 8,40
D. 0,84
Giải thích: Đáp án C
nCu2+ = nCu(NO3)2 = 0,2 mol
Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
1 mol Fe phản ứng tạo 1 mol Cu => mtăng = 64 – 56 = 8g
=> nFe pứ = (101,2 – 100)/8 = 0,15 mol
=> mFe pứ = 8,4g
Nhúng thanh Fe nặng 100 gam vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2 2M. Sau một thời gian lấy thanh Fe ra rửa sạch làm khô cân được 101,2 gam (giả thiết kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh Fe). Khối lượng Fe đã phản ứng là
A. 11,20 gam.
B. 7,47 gam.
C. 8,40 gam.
D. 0,84 gam.
Nhúng thanh Fe nặng 100 gam vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2 2M. Sau một thời gian lấy thanh Fe ra rửa sạch làm khô cân được 101,2 gam (giả thiết kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh Fe). Khối lượng Fe đã phản ứng là
A. 11,20 gam
B. 7,47 gam
C. 8,40 gam
D. 0,84 gam
Nhúng 1 thanh Al nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian, lấy thanh Al ra cân nặng 51,38 gam. Khối lượng Cu đã giải phóng là:
A. 0,81g
B. 1,62g
C. 1,92g
D. 1,38g
Cho thanh Zn vào dd CuSO4 1 mol. Sau 1 tgian lấy thanh Zn ra. Biết rằng Cu sinh ra bám hết vào thanh kẽm thì khối lượng thanh kẽm sau pứ sẽ:
PTHH: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Giả sử \(n_{Zn\left(p/ứ\right)}=n_{Cu}=1\left(mol\right)\) và \(m_{Zn\left(ban.đầu\right)}=10\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{thanh.kim.loại}=m_{Zn\left(bđ\right)}-m_{Zn\left(p/ứ\right)}+m_{Cu}=10-0,1\cdot65+0,1\cdot64=9,9\left(g\right)\)
Vậy khối lượng thanh kim loại sẽ giảm
Nhúng 1 thanh nhôm có khối lg 50g vào dd cuso4 sau 1 thời gian lấy thanh nhôm ra rửa nhẹ làm khô đem cân thấy nặng 77,6g tính khối lượng nhôm đã tham gia pư và khối lượng đồng tạo thành giả sử toàn bộ lượng đồng sinh ra bám vào thanh nhôm
PTHH: \(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
Gọi \(n_{Al\left(p.ứ\right)}=a\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{3}{2}a\left(mol\right)\)
Tăng giảm khối lượng: \(77,6-50=64\cdot\dfrac{3}{2}a-27a\)
\(\Rightarrow a=0,4\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=0,6\left(mol\right)\\n_{Al}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al\left(p.ứ\right)}=0,4\cdot27=10,8\left(g\right)\\m_{Cu}=0,6\cdot64=38,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nhúng một thanh Zn vào dung dịch có chứa 8,5g AgNO3, chỉ sau một thời gian ngắn lấy thanh Zn ra rửa sạch, làm khô cân lại thấy khối lượng Zn tăng thêm 5%. biết tất cả Ag bị đẩy ra bám hết vào thanh Zn
a, viết phương trình phản ứng
b. xác định khối lượng thanh Zn ban đầu.
gọi m Zn bđ= m
nAgNO3 = 0,05 mol
Zn + 2AgNO3 => Zn(NO3)2 + 2Ag
0,025<--0,05----->0.025--------->0,05
mZn tăng = 0,025( 216-65) = 3,775
<=> 5%m = 3,775 => m = 75,5 (g)
Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian, thu được dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị m là
A. 24.
B. 30
C. 32
D. 48