Cho một luồng khí CO dư đi vào ống thuỷ tinh đun nóng có chứa hỗn hợp bột gồm : CuO, K2O, Fe2O3( đầu ống thuỷ tinh còn lại bị hàn kín ). Viết tất cả các phương trình hoá học xảy ra.
Cho một lượng khí CO dư đi vào ống thuỷ tinh đốt nóng có chứa hỗn hợp bột gồm: CuO, K 2 O , F e 2 O 3 (đầu ống thuỷ tinh còn lại bị hàn kín). Hỏi khí CO phản ứng được với những chất nào trong hỗn hợp?
A. CuO, K 2 O
B. CuO, F e 2 O 3
C. K 2 O , F e 2 O 3
D. không đáp án nào đúng.
Khí CO khử được oxit của các kim loại đứng sau Al thành kim loại tương ứng và khí C O 2 .
C O + C u O - t 0 → C u + C O 2
3 C O + F e 2 O 3 - t 0 → 2 F e + 3 C O 2
⇒ Chọn B.
Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa 25,6 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO đun nóng, khí thoát ra khỏi ống sứ hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Rắn còn lại trong ống sứ cho vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 73,12 gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là.
A. 94,56 gam
B. 86,68 gam
C. 88,65 gam
D. 90,62 gam
Đặt số mol Fe2O3 = a, Số mol CuO = b, ta có 160a + 80b = 25,6
2a . 242 + b . 188 = 73,12
=> a = 0,12; b = 0,08 => nO = 0,44
=> nCO2 = 0,44
=> m = 86,68 gam
=> Đáp án B
Dẫn luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 4,5 gam hỗn hợp rắn X gồm CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian ống sứ còn lại 2,9 gam hỗn hợp chất rắn Y. Khí thoát ra được hấp thụ bằng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa.
a) Viết phương trình phản ứng có thể xảy ra.
b) Tính m?
Dẫn luồng khí CO dư qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO và Fe2O3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp rắn còn lại trong ống sứ gồm những chất nào ?
A. Al, Cu, Mg, Fe
B. Al2O3, Cu, MgO, Fe
C. Al2O3, Cu, Mg, Fe
D. Al, Cu, MgO, Fe
Dẫn luồng khí CO dư qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO và Fe2O3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp rắn còn lại trong ống sứ gồm những chất nào?
A. Al, Cu, Mg, Fe
B. Al2O3, Cu, MgO, Fe
C. Al2O3, Cu, Mg, Fe
D. Al, Cu, MgO, Fe
Đáp án B
Khí CO khử được oxit kim loại sau nhôm
CO + CuO → Cu + CO2
3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2
Vậy hỗn hợp rắn còn lại trong ống sứ gồm Al2O3, Cu, Fe, MgO
Dẫn luồng khí CO dư qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO và Fe2O3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp rắn còn lại trong ống sứ gồm những chất nào ?
A. Al, Cu, Mg, Fe.
B. Al2O3, Cu, MgO, Fe.
C. Al2O3, Cu, Mg, Fe.
D. Al, Cu, MgO, Fe.
CO khử được oxit của các kim loại đứng sau Al tạo thành kim loại tương ứng và giải phóng khí CO2.
Đáp án B
dẫn luồng khí h2 đi qua ống có chứa m gam hỗn hợp chất rắn X gồm cuo;fe3o4 và fe2o3 nung nóng, sau một thời gian trong ống sứ còn lại 113,6 gam hỗn hợp chất rắn Y. cho toàn bộ khí và hơi thoát ra hấp thụ vào bình đựng 100g dung dịch h2so4 96,48% ( dư ) , sau thí nghiệm thấy nồng độ dung dịhj h2so4 ở trong bình là 90%. tính m
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{100.96,48}{100}=96,48\left(g\right)\)
\(m_{dd.sau.thí.nghiệm}=\dfrac{96,48.100}{90}=107,2\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(thêm\right)}=107,2-100=7,2\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
=> nO(mất đi) = 0,4 (mol)
Có: mX = mY + mO(mất đi) = 113,6 + 0,4.16 = 120 (g)
dẫn luồng khí CO qua ống sứ có chứa m gam hỗn hợp chất rắn X gồm CuO và fe2o3 nung nóng sau 1 thời gian trong ống sứ còn lại n gam chất rắn Y. khi thoát ra được hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 dư đc p gam kết tủa. viết các pthh và thiết lập biểu thức liên hệ giữa m,n,p
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mX + mCO = mY + mCO2
⇒ m – n = mCO2 – mCO
⇒ m – n = 44.nCO2 – 28.nCO
nCO = nCO2 = nCaCO3 = p/100
⇒ m – n =\(\dfrac{\text{(44−28)p}}{100}\)=16p/100
⇒ m = n + 0,16p
Các PTPƯ xảy ra:
3Fe2O3 + CO \(\text{→}^{t^o}\) 2Fe3O4 + CO2
Fe2O3 + CO \(\text{→}^{t^o}\) 2FeO + CO2
Fe2O3 + 2CO \(\text{→}^{t^o}\) 2Fe + 3CO2
CuO + CO \(\text{→}^{t^o}\) Cu + CO2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
dẫn luồng khí CO qua ống sứ có chứa m gam hỗn hợp chất rắn X gồm CuO và fe2o3 nung nóng sau 1 thời gian trong ống sứ còn lại n gam chất rắn Y. khi thoát ra được hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 dư đc p gam kết tủa. viết các pthh và thiết lập biểu thức liên hệ giữa m,n,p
\(m_{O\ pư} = m_X - m_Y = m - n(gam)\\ n_O = \dfrac{m-n}{16}(mol)\\ CO + O_{oxit} \to CO_2\\ n_{CO_2} = n_O = \dfrac{m-n}{16}(mol)\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{m-n}{16}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{m-n}{16}.100 = p\\ \Leftrightarrow 100m -100n - 16p = 0\)