Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy tìm đa thức A trong đẳng thức sau :
a) \(\frac{x^3-\frac{1}{8}}{x^2+\frac{x}{2}+\frac{1}{4}}=\frac{A}{x}\)
b) \(\frac{x-\frac{1}{3}}{x^2+1}=\frac{\frac{1-3x}{3}}{A}\)
Dùng định nghĩa hằng đẳng thức bằng nhau, hãy tìm đa thưc A trong mỗi đẳng thức sau:
a) \(\frac{4x^2-7x+3}{x-1}=\frac{A}{x^2+2x-1}\)
b) \(\frac{x^2-2x}{2x^2-3x-2}=\frac{x^2+2x}{A}\)
1) Dùng định nghĩa 2 phân thức = nhau tìm đa thức A trong mỗi trường hợp sau :
a) \(\frac{x^2+5x+4}{x^2-1}=\frac{A}{x^2-2x+1}\)
b)\(\frac{x^2-3x}{2x^2-7x+3}=\frac{x^2+4x}{A}\)
a)\(\frac{x^2+5x+4}{x^2-1}=\frac{A}{x^2-2x+1}\)
\(\Leftrightarrow\frac{\left(x+1\right)\left(x+4\right)}{\left(x+1\right)\left(x-1\right)}=\frac{A}{\left(x-1\right)^2}\)
\(\Leftrightarrow\frac{x+4}{x-1}=\frac{A}{\left(x-1\right)^2}\). Nhân 2 vế ở tử với x-1 ta có:
\(x+4=\frac{A}{x-1}\Leftrightarrow A=\left(x-1\right)\left(x+4\right)=x^2+3x-4\)
b)\(\frac{x^2-3x}{2x^2-7x+3}=\frac{x^2+4x}{A}\)
\(\Leftrightarrow\frac{x\left(x-3\right)}{\left(2x-1\right)\left(x-3\right)}=\frac{x\left(x+4\right)}{A}\)
\(\Leftrightarrow\frac{x}{2x-1}=\frac{x\left(x+4\right)}{A}\).Nhân 2 vế ở mẫu với x ta có:
\(2x-1=\frac{x+4}{A}\)\(\Leftrightarrow\left(2x-1\right)\left(x+4\right)=A\Leftrightarrow A=2x^2+7x-4\)
DÙNG ĐỊNH NGHĨA 2 PHÂN THỨC BẰNG NHAU, HÃY TÌM ĐA THỨC A TRONG ĐẲNG THỨC SAU:
\(\frac{A}{3x-1}=\frac{12x^2+4x}{9x^2-1}\)
Bài 1: dùng định nghĩa 2 phân thức bằng nhau. Hãy tìm đa thức A (mọi người giải chi tiết giúp e nha)
a: \(\frac{4x^2-7x+3}{x^2-1}=\)\(\frac{A}{x^2+2x+1}\)
b: \(\frac{x-3}{x^2+1+1}=\frac{A}{x^3-1}\)
E cần trước 2h30 mọi người giúp e nha
Dùng định nghĩa 2 phân thức bằng nhau. Hãy tìm đa thức A
\(\frac{x-3}{x^2+x+1}\)=\(\frac{A}{x^3-1}\)
Mọi người giải cho tiết giúp e nha e cảm ơn
Cách trình bày của mình ko biết có đúng ko, bạn xem thử nha!
\(\frac{x-3}{x^2+x+1}=\frac{A}{x^3-1}\)
\(ĐK:\hept{\begin{cases}x^2+x+1\ne0\\x^3-1\ne0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\left(x+\frac{1}{2}\right)^2-\frac{1}{4}\ne0\\x\ne1\end{cases}}\)
Để 2 phân thức bằng nhau thì:
\(\left(x-3\right)\left(x^3-1\right)=A.\left(x^2+x+1\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(x-3\right)\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)=A.\left(x^2+x+1\right)\) (1)
Chia cả 2 vế cho \(x^2+x+1\) , ta được:
\(\left(1\right)\Rightarrow\left(x-3\right)\left(x-1\right)=A\)
Vậy: \(A=\left(x-3\right)\left(x-1\right)\)
Nếu đúng thì tíck cho mìk vs nhé Phạm Hoa !
Bài 1:Dùng định nghĩa 2 phân thức bằng nhau, tính A:
a)\(\frac{5x^2-13x+16}{A}\)=\(\frac{5x-3}{2x+5}\)
b)(x^2-3x)/(2x^2-7x+3)=(x^2+4x)/A
Bài 2: Biến đổi mỗi phân thức sau thành 1 phân thức bằng nó và có tử là đa thức A cho trước.
a) (3x-2)/(2x^2+7) và A=3x^2+x-2
b) (x-4)/(x+5) và A=x^2-3x-4
Hãy cho biết biểu thức nào sau đây là tam thức bậc hai.
\(A = 3x + 2\sqrt x + 1\)
\(B = - 5{x^4} - 3{x^2} + 4\)
\(C = - \frac{2}{3}{x^2} + 7x - 4\)
\(D = {\left( {\frac{1}{x}} \right)^2} + 2.\frac{1}{x} + 3\)
Biểu thức \(C = - \frac{2}{3}{x^2} + 7x - 4\) là tam thức bậc hai
Biểu thức A không là tam thức bậc hai vì chứa \(\sqrt x \)
Biểu thức B không là tam thức bậc hai vì chứa \({x^4}\)
Biểu thức D không là tam thức bậc hai vì chứa \({\left( {\frac{1}{x}} \right)^2}\)
1) Dùng tính chất cơ bản của phân thức, hãy điền vào các chỗ trống trong mỗi đẳng thức sau một đa thức thích hợp:
a) \(\frac{3x^2-3}{x-x^2}\)=\(\frac{....}{x}\)
b)\(\frac{.....}{x+y}\)=\(\frac{5xy+5x^2}{5\left(x+y\right)^2}\)
c)\(\frac{x^2-2xy+y^2}{x+y}\)=\(\frac{......}{x^2-y^2}\)
2) Biến đổi mỗi cặp phân thức sau thành một cặp phân thức có cùng mẫu thức
a)\(\frac{5x}{x-3}\)và\(\frac{2x+7}{6-2x}\)
b)\(\frac{2}{x^2+6x+y}\)và\(\frac{x-3}{3x+9}\)
c)\(\frac{x}{\left(x-1\right)\left(x+3\right)}\)và\(\frac{x-1}{\left(x+2\right)\left(x+1\right)}\)
MỌI NGƯỜI GIẢI HỘ MK NHÉ, MAI MK NỘP BÀI RỒI. CẢM ƠN NHIỀU AK!!!
Dùng tính chất cơ bản của phân thức đại số, tìm giá trị của đa thức B trong đẳng thức sau :
a) \(\frac{B}{x-y}=\frac{3x^2-3xy}{3\left(y-x\right)^2}\)
b) \(\frac{-x^2+2xy-y^2}{x+y}=\frac{B}{y^2-x^2}\)