Một vật bắt đầu lăn xuống một dốc nghiêng . Vận tốc ở chân dốc là 54 km/h. Biết dốc dài 200m
a) tính gia tốc và thời gian đi hết dốc b) tới chân dốc vật đi thẳng đều trên đoạn đường nằm ngang dài 0,5 km. Tính thời gian đi hết đoạn đường nằm ngang
Một vật được thả trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng anpha =30° so với phương ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng là 0,5.tìm gia tốc của chuyển động. Tìm thời gian đi hết dốc và vận tốc của vật khi đến chân dốc, biết dốc dài 1m
Cho một dốc con dài 50m, cao 30m. Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v 0 trên mặt phẳng nằm ngang thì lên dốc.Biết hệ số ma sát giữa vật và dốc là m=0,25. Lấy g = 10 m / s 2
a. Tìm vận tốc v 0 của vật trên mặt phẳng ngang để vật dừng lại ngay đỉnh dốc.
b. Ngay sau đó vật trượt xuống, tính vận tốc của nó khi xuống đến chân dốc và tìm thời gian chuyển động kể từ khi bắt đầu lên dốc cho đến khi xuống đến chân dốc.
a. Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, chiều dương là chiều chuyển động
Vật chịu tác dụng của các lực N → ; P → ; f → m s
Theo định luật II newton ta có: N → + P → + f → m s = m a →
Chiếu Ox ta có − P x − f m s = m a
⇒ − P sin α − μ N = m a ( 1 )
Chiếu Oy: N = P y = P cos α ( 2 )
Thay (2) vào (1) ⇒ − P sin α − μ P cos α = m a
⇒ a = − g sin α − μ g cos α
Mà sin α = 30 50 = 3 5 ; cos α = 50 2 − 30 2 50 = 4 5
⇒ a = − 10. 3 5 − 0 , 25.10. 4 5 = − 8 m / s 2
Khi lên tới đỉnh dốc thì v = 0 m / s ta có
v 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ 0 2 − v 0 2 = 2. − 8 .50 ⇒ v 0 = 20 2 m / s
b. Khi lên đỉnh dốc thì vật tụt dốc ta có: Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, chiều dương là chiều chuyển động
Vật chịu tác dụng của các lực N → ; P → ; f → m s
Theo định luật II newton ta có: N → + P → + f → m s = m a → 1
Chiếu Ox ta có: P x − f m s = m a 1
⇒ P sin α − μ N = m a 1 ( 1 )
Chiếu Oy: N = P y = P cos α ( 2 )
Thay (2) vào (1)
⇒ P sin α − μ P cos α = m a 1 ⇒ a 1 = g sin α − μ g cos α
⇒ a 1 = 10. 3 5 − 0 , 25.10. 4 5 = 4 m / s 2
Áp dụng công thức
v 2 2 − v 2 = 2 a 1 s ⇒ v 2 = 2. a 1 . s = 2.4.0 , 5 = 2 m / s
Thời gian vật lên dốc
v = v 0 + a t 1 ⇒ t 1 = − v 0 a = − 20 2 − 8 = 5 2 2 s
Thời gian xuống dốc
v 2 = v + a 1 t 2 ⇒ t 2 = v 2 a 1 = 2 4 = 0 , 5 s
Thời gian chuyển động kể từ khi bắt đầu lên dốc cho đến khi xuống đến chân dốc : t = t 1 + t 2 = 5 2 2 + 0 , 5 = 4 , 04 s
Một ôtô đang chạy với vận tốc 21,6 km/h thì xuống dốc CĐTNDĐ với gia tốc a = 0,5 m/s2 và khi xuống đến chân dốc đạt vận tốc 43,2 km/h. Tính :
a, Chiều dài dốc.
b, Thời gian đi hết dốc.
Đổi: \(21,6km/h=6m/s\)
\(43,2km/h=12m/s\)
a) Ta có: \(v_1^2-v_0^2=2as\)
\(\Rightarrow s=\dfrac{12^2-6^2}{2.0,5}=108\left(m\right)\)
b) PT chuyển động:
\(x=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
\(\Leftrightarrow108=6t+0,25t^2\)
\(\Rightarrow t=12s\)
Một hòn bi nhỏ bắt đầu lăn nhanh dần đều từ đỉnh xuống một đường dốc dài l = 1m với v 0 = 0. Thời gian lăn hết chiều dài của đường dốc là 0,5s. Vận tốc của hòn bi khi tới chân dốc là:
A. 10m/s
B. 8m/s
C. 5m/s
D. 4m/s
Một xe lăn được thả từ một đỉnh dốc dài 40m và sau 10s thì lăn tới chân dốc. Sau đó tiếp tục chạy trên đoạn đường ngang được 20m thì dừng lại . Tính a. Vận tốc của xe ở chân dốc? b. Gia tốc của xe trên mỗi đoạn đường? c. Thời gian xe chuyển động và vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường?
một người đi xe đạp trên một quãng đường nằm ngang với vận tốc không đổi v0. Tới 1 quãng đường dốc dài 150m. Người đó xuống dốc với gia tốc 0,14m/s2 và tới chân dốc thì cho xe đi trên quãng đường nằm ngang chuyển động đều với gia tốc = 0,06m/s2.
tính quãng đường người đó đi được từ đỉnh dốc tời khi xe có tốc độ = v0.
Từ đỉnh quãng đường dốc đến chân dốc:
v2 - v02 = 2as(a)
Từ chân quãng đường dốc đến khi tiếp tục chuyển động với v0:
v02 - v2 = 2.a'.s'
<=> - (v2 - v02) = 2.a'.s'
<=> v2 - v02 = - 2.a'.s' (b)
Từ (a) và (b)
=> 2.a.s = - 2.a'.s'
=> 2.0,4.150 = - 2.- 0,06.s'
=> s' = 350m
Quãng đường từ đỉnh quãng đường dốc đến khi xe đạp có vận tốc v0 là:
s'' = s + s' = 150 + 350 = 500m
Cho một dốc con dài 50m, cao 30m. Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v 0 trên mặt phẳng nằm ngang thì lên dốc.Biết hệ số ma sát giữa vật và dốc là m = 0,25. Lấy g = 10m/ s 2 . Ngay sau đó vật trượt xuống, vận tốc của nó khi xuống đến chân dốc và tìm thời gian chuyển động kể từ khi bắt đầu lên dốc cho đến khi xuống đến chân dốc lần lượt là
A. 3m/s; 5,04s
B. 2m/s; 4,04s
C. 4m/s; 3,04s
D. 5m/s; 6,04s
Chọn đáp án B
+ Khi lên đỉnh dốc thì vật tụt dốc ta có hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, chiều dương là chiều chuyển động
+ Vật chịu tác dụng của các lực
+ Theo định luật II Newton ta có:
+ Chiếu lên Ox ta có:
+ Chiếu lên Oy:
Thay (2) vào (1)
+ Áp dụng công thức:
+ Thời gian vật lên dốc:
+ Thời gian xuống dốc:
= 0,5s
+ Thời gian chuyển động kể từ lúc bắt đầu lên dốc cho đến khi xuống
Đoạn AB gồm 1 đoạn xuống dốc,một đoạn nằm ngang và 1 đoạn lên dốc. Huy đi từ A đến B với vận tốc khi xuống dốc là 36 km/h, khi lên dốc là 24 km/h và khi nằm ngang là 30 km/h hết tất cả 1h55'. biết tg khi lên dốc gấp 3 lần khi xuống dốc vsf gấp đôi khi đi đoạn nằm ngang.
a. Tính độ dài các đoạn đường lên đốc, xuống dốc và nằm ngang.
b. Tính thời gian để Huy đi về A
Dốc AB đủ dài,ban đầu vật đang ở chân dốc được cấp vận tốc đầu 10m/s, vật chuyển động thằng chậm dần đều với gia tốc 4m/s^2. Tính độ dài dốc AB và thời gian đi hết quãng đường