Rđ = 20Ω
R1 = 20Ω
R2 = 10Ω
R3 = 18Ω
R4 = 32Ω
R5 = 5Ω
Uv = 30V
a) Imc
b) Un
c) I A1, I A2
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R 1 = 8 Ω ; R 3 = 10 Ω ; R 2 = R 4 = R 5 = 20 Ω , I 3 = 1 A . Chọn phương án đúng
A. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 10 Ω
B. Hiệu điện thế trên R 1 là 80V
C. Cường độ dòng qua R 2 là 1A
D. Hiệu điện thế trên R 4 là 60V
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R 1 = 8 Ω ; R 3 = 10 Ω ; R 2 = R 4 = R 5 = 20 Ω ; I 3 = 2 A .Hãy chọn phương án đúng
A. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 10 Ω
B. Hiệu điện thế trên R 1 là 160V
C. Cường độ dòng điện qua R 2 là 2A
D. Hiệu điện thế trên R 2 là 120V
Cho mạch cầu như hình vẽ. Tính điện trở tương đương của mạch. Biết R 1 = 10 Ω , R 2 = 15 Ω , R 3 = 20 Ω , R 4 = 17 , 5 Ω , R 5 = 25 Ω
Hướng dẫn giải
Mạch điện đã cho là mạch không cân bằng, ta dùng phương pháp chuyển mạch tam giác thành mạch hình sao như sau:
Cho biết R1 = 10Ω, R2 = 15Ω, R3 = 5Ω . Điện trở tương đương của mạch điện ở hình trên có trị số là A. 8Ω B. 10Ω C. 20Ω D. 11Ω
Do R1//R2 \(\Rightarrow R_{12}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương của mạch điện là:
\(R_{tđ}=R_{12}+R_3=6+5=11\left(\Omega\right)\left(R_{12}ntR_3\right)\Rightarrow D\)
Cho mạch điện như hình vẽ:
U = 60 V ; R 1 = 10 Ω ; R 2 = R 5 = 20 Ω ; R 3 = R 4 = 40 Ω ;
V là vôn kế lí tưởng. Bỏ qua điện trở các dây nối. Tìm số chỉ của vôn kế.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R 1 = 18 Ω ; R 2 = 20 Ω ; R 3 = 30 Ω , cường độ dòng điện qua nguồn là I = 0,5 A và hiệu điện thế hai đầu R 3 là U 3 =2,4V. Giá trị của điện trở R 4 là
A. 20 Ω
B. 50 Ω
C. 30 Ω
D. 40 Ω
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó R 1 = 8 Ω ; R 3 = 10 Ω ; R 2 = R 4 = R 5 = 20 Ω ;
I 3 = 2 A . Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB, hiệu điện thế và cường độ dòng điện trên từng điện trở.
Phân tích đoạn mạch: R 1 n t ( ( R 2 n t R 3 ) / / R 4 ) ;
U C = U A M = U A N + U N M = I 1 R 1 + I 2 R 23 R 2 + R 3 = 6 Ω ; R 234 = R 23 R 4 R 23 + R 4 = 2 Ω ; R = R 1 + R 234 = 6 Ω ; I = U A B R = 2 A ; I = I 1 = I 234 = 2 A ;
U 23 = U 4 = U 234 = I 234 . R 234 = 2 . 2 = 4 ( V ) ; I 4 = U 4 R 4 = 4 3 ( A ) ; I 2 = I 3 = I 23 = U 23 R 23 = 4 6 = 2 3 ( A ) ; U C = I 1 R 1 + I 2 R 2 = 2 . 4 + 2 3 . 2 = 28 3 ( V ) ; Q = C . U C = 6 . 10 - 6 . 28 3 = 56 . 10 - 6 ( C ) .
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R 1 = 8 Ω ; R 3 = 10 Ω ; R 2 = R 4 = R 5 = 20 Ω ; I 3 = 2 A .
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB, hiệu điện thế và cường độ dòng điện trên từng điện trở.
Cho mạch điện R1 ; R2 ;R3; R4 mắc nối tiếp, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω, R4 = 20Ω. Đặt vào 2 đầu mạch điện một hiệu điện thế U= 24V thì hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là U1 = 1,5V. Tính R1.
Có mạch điện như sơ đồ hình 2: R1= R2 = 20Ω, R3 = R4 = 10Ω, hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn chỉ 30V.
1) Tính U.
2) Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở bằng không. Tìm số chỉ ampe kế.