Thủy phân một Lipit thu được hai axit có công thức C15 h31 CO2 và c17 h35 CO2 số trieste tối đa có trong thành phần lipid là
Thủy phân trieste X thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm RCOOH và R’COOH. Có tối đa bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn X ?
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Trieste X sẽ gồm 2 gốc axit RCOO và R'COO:
Số CTCT thỏa mãn X là: 4
Chia hỗn hợp tinh bột và xenlulozơ thành 2 phần bằng nhau.
Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được số mol C O 2 nhiều hơn số mol H 2 O là 0,03 mol. Thủy phân hoàn toàn phần hai trong môi trường axit, cho toàn bộ lượng monosaccarit tạo thành tác dụng với A g N O 3 dư (trong dung dịch N H 3 , t o ), thu được tối đa m gam A g .
Giá trị của m là
A. 4,32
B. 8,64
C. 2,16
D. 6,48
Trong thành phần của một số loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Viết công thức cấu tạo thu gọn của các trieste có thể có của hai axit trên với glixerol.
Trong thành phần của một số loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Viết công thức cấu tạo thu gọn của các trieste có thể có của hai axit trên với glixerol.
X là một este hai chức mạch hở, a mol X tác dụng tối đa với 2a mol H2 (Ni, to).
Đốt cháy hoàn toàn X, thu được số mol CO2 gấp đôi số mol H2O. Thủy phân X trong môi trường
axit, thu được một axit cacboxylic Y và một ancol Z. Nhận định nào sau đây đúng?
A. X không có đồng phân hình học.
B. Y có số nguyên tử H bằng số nguyên tử cacbon.
C. Đun nóng Z trong H2SO4 đặc ở 170oC, thu được anken.
D. Phần trăm khối lượng H trong X là 5,56%.
X là một este hai chức mạch hở, a mol X tác dụng tối đa với 2a mol H2 (Ni, to). Đốt cháy hoàn toàn X, thu được số mol CO2 gấp đôi số mol H2O. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Y và một ancol Z. Nhận định nào sau đây đúng?
A. X không có đồng phân hình học
B. Y có số nguyên tử H bằng số nguyên tử cacbon.
C. Đun nóng Z trong H2SO4 đặc ở 170oC, thu được anken.
D. Phần trăm khối lượng H trong X là 5,56%.
Hợp chất hữu cơ X ( thành phần nguyên tố gồm C,H,O ) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 28,98g X phản ứng được tối đa 0,63 mol NaOH trong dung dịch , thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 46,62g muối khan Z và phần hơi chỉ có H2O . Nung nóng Z trong O2 dư thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 1,155 mol CO2 ; 0,525 mol H2O và Na2CO3. Số công thức cấu tạo của X là :
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Hợp chất hữu cơ X (thành phần nguyên tố gồm C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 28,98 gam X phản ứng được tối đa 0,63 mol NaOH trong dung dịch, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 46,62 gam muối khan Z và phần hơi chỉ có H2O. Nung nóng Z trong O2 dư, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 1,155 mol CO2; 0,525 mol H2O và Na2CO3. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2.
B. 4
C. 3.
D. 5.
Chọn đáp án C.
Đổt X: n C O 2 = 1,155+0,63/2=1,47 mol
Thủy phân X: n H 2 O = 28 , 98 + 0 , 63 . 40 - 46 , 62 18 = 0 , 42
n H 2 O (đốt X) = 0,525.2 + 0,42.2 - 0,63 = 1,26 mol
Bảo toàn khối lượng: nO/X = 0,63 mol => chất có công thức là C7H6O3.
Thỏa mãn điều kiện trên (1 mol X phản ứng với 3 mol NaOH), chất sẽ là HCOO-C6H4-OH
=> 3 đồng phân.
Hợp chất hữu cơ X (thành phần nguyên tố gồm C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 28,98 gam X phản ứng được tối đa 0,63 mol NaOH trong dung dịch, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 46,62 gam muối khan Z và phần hơi chỉ có H2O. Nung nóng Z trong O2 dư, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 1,155 mol CO2; 0,525 mol H2O và Na2CO3. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5