đặc điểm tự nhiên và dân cư xã hội của mĩ latinh , tổng số quốc gia của mĩ latinh
Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm dân cư, xã hội của các nước Mĩ Latinh?
A. Số dân sống dưới mức nghèo khổ đông.
B. Thu nhập giữa người giàu – nghèo bất chênh lệch.
C. Số người nghèo khổ đã giảm mạnh.
D. Đời sống người dân có mức sống cao.
Đáp án D.
Giải thích: SGK/26, địa lí 11 cơ bản.
Nhận định nào sau đây không đúng về dân cư và xã hội của Mĩ Latinh?
A. Dân cư đô thị của Mĩ La tinh chiếm 75% dân số.
B. 1/3 dân cư đô thị sống trong điều kiện khó khăn.
C. Thu nhập giữa người giàu và người nghèo chênh lệch không đáng kể.
D. Đầu thế kỉ XXI, số dân sống dưới mức nghèo khổ dao động từ 37% đến 62%.
1.Nêu đặc điểm tự nhiên của Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ?
2.Nêu đặc điểm dân cư, xã hội của Bắc Mĩ?
3.Phân tích khai thác tự nhiên ở Bắc Mĩ, Châu Phi
Bắc Mỹ:
- Địa hình: Dãy núi Rocky, dãy núi Appalachian, các đồng cỏ và cao nguyên.
- Khí hậu: Đa dạng từ Bắc cực đến nhiệt đới, tùy theo vùng.
Trung Mỹ:
- Địa hình: Vùng đồng bằng ven biển, dãy núi lớn và các đảo vùng Caribe.
- Khí hậu: Chủ yếu là khí hậu nhiệt đới, có sự ảnh hưởng của gió mùa và các cơn bão.
Nam Mỹ:
- Địa hình: Dãy núi Andes, lưu vực sông Amazon, Cao nguyên Gran Sabana.
- Khí hậu: Đa dạng từ nhiệt đới tới ôn đới và Bắc cực ở phía Nam.
2. Đặc điểm dân cư, xã hội của Bắc Mỹ
- Dân số: Đa dạng về chủng tộc và nguồn gốc. Mỹ và Canada là các quốc gia nhập cư.
- Ngôn ngữ: Tiếng Anh là ngôn ngữ chính, tiếng Pháp được sử dụng rộng rãi ở Canada.
- Giáo dục: Mức độ giáo dục cao, có nhiều trường đại học hàng đầu thế giới.
- Chính trị: Dân chủ, pháp quyền, các tổ chức xã hội phát triển mạnh.
3. Phân tích khai thác tự nhiên ở Bắc Mỹ và Châu Phi
Bắc Mỹ:
- Khai thác dầu mỏ: Phát triển mạnh mẽ ở Texas, Alaska, và Canada.
- Nông nghiệp: Đồng cỏ Great Plains là "lò bánh mì" của thế giới, sản xuất lúa mì, ngô.
- Khai thác khoáng sản: Mỏ đồng, chì, và kim loại quý.
- Sự ảnh hưởng: Gây hại cho môi trường, nhưng có quản lý và bảo vệ khá tốt.
Châu Phi:
- Khai thác dầu mỏ: Nigeria, Angola.
- Khai khoáng: Kim cương ở Botswana, vàng ở Nam Phi.
- Nông nghiệp: Các loại cây như cà phê, ca cao, và cao su.
- Sự ảnh hưởng: Thiếu quản lý, gây ô nhiễm và suy thoái đất.
Cho bảng số liệu:
Tổng thu nhập quốc dân và tổng số nợ của một số quốc gia ở Mĩ La –tinh.
Cho biết nước nào có tỉ lệ nợ cao nhất ở Mĩ Latinh?
A. Vê-nê- xu-ê-la.
B. Pa na ma.
C. Chi lê.
D. Ha mai ca.
Đáp án D
Theo công thức: Tỉ lệ nợ = (Tổng số nợ/ GDP) x 100 (%)
Ta tính được tỉ lệ nợ của các quốc gia như sau:
Quốc gia |
Tỉ lệ nợ( %) |
Vê-nê-xu-ê-la |
30,5 |
Pa-na-ma |
63,8 |
Chi-lê |
47,4 |
Ha-mai-ca |
75 |
=> Ha-mai-ca có tỉ lệ nợ nước ngoài cao nhất với 75%.
Cho bảng số liệu:
TỔNG THU NHẬP QUỐC DÂN VÀ TỔNG SỐ NỢ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA Ở MĨ LA –TINH (Đơn vị: Tỉ USD)
Cho biết nước nào có tỉ lệ nợ cao nhất ở Mĩ Latinh?
A. Vê-nê-xu-ê-la.
B. Pa-na-ma.
C. Chi-lê.
D. Ha-mai-ca.
Đáp án D.
Giải thích: Theo công thức: Tỉ lệ nợ = Tổng số nợ/GDP (%). Ta tính được tỉ lệ nợ của các quốc gia như sau: Vê-nê-xu-ê-la (30,5%); Pa-na-ma (63,8%); Chi-lê (47,4%) và Ha-mai-ca (75,0%) => Ha-mai-ca có tỉ lệ nợ nước ngoài cao nhất với 75%.
So sánh đặc điểm tự nhiên dân cư xã hội của Bắc Mĩ với Trung và Nam Mỹ
Câu 1
Bắc Mĩ
* Địa hình
Đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mỹ tương đối đơn giản gồm ba khu vực địa hình:
+ Phía Tây:
- Hệ thống Cooc-đi-e cao, đồ sộ gồm nhiều dãy núi chạy song song, kéo dài từ A-la-xca đến eo đất Trung Mỹ, dài 9000km độ cao trung bình 3000-4000 mét, xen vào giữa là các cao nguyên, bồn địa.
- Miền núi Cooc-đi-e Hoa Kỳ có nhiều khoáng sản ( đồng, vàng, quặng đa kim, uranium…)
+ Ở giữa :
- Đồng bằng trung tâm rộng lớn, cao ở phía Bắc và Tây Bắc, thấp dần phía Nam và Đông Nam, tựa như một lòng máng khổng lồ chạy từ Bắc xuống Nam, tạo điều kiện cho các khối khí lạnh ở phía Bắc và khối khí nóng ở phía Nam xâm nhập
- Trên đồng bằng có các hồ rộng (hệ thống Hồ Lớn ), nhiều sông ngòi (Mi-xi-xi-pi).
+ Phía Đông :
- Gồm sơn nguyên trên bán đảo La-bra-do của Canada và dãy núi cổ A-pa-lát trên đất Hoa Kỳ độ cao trung bình dưới 1500 mét.
- Miền núi A-pa-lát có nhiều mỏ than, mỏ sắt trữ lượng lớn và tiềm năng thuỷ điện.
* Khí hậu
- Theo chiều bắc - nam. Bắc Mĩ có 3 kiểu khí hậu khác nhau : hàn đới, ôn đới và nhiệt đới.
Nam Mĩ
* Địa hình
- Địa hình Nam Mĩ chia làm 3 phần : núi trẻ phía tây, đồng bằng ở giữa, sơn nguyên và núi già ở phía Đông. Địa hình kéo dài theo chiều kinh tuyến
* Khí hậu ; có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái đất
Câu 2
* Bắc Mĩ
- Dân cư Bắc Mĩ phân bố không đều. Mật độ dân số có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía Tây và phía Đông.
* Nam và Trung Mĩ
Dân cư Trung và Nam Mĩ phân bố không đều chủ yếu tập trung ở ven biển, cửa sông và trên các cao nguyên; thưa thớt ở các vùng nằm sâu trong nội địa.
Xã hội:
- Tốc độ đô thị hoá nhanh nhất thế giới, tỉ lệ dân thành thị chiếm 75% dân số. Tuy nhiên, 35% - 45% dân đô thị phải sống ở ngoại ô, trong các khu nhà ổ chuột, với những điều kiện khó khăn.
- Các đô thị lớn: Xao Pao-lô, Ri-ô đê Gia-nê-rô, Bu-ê-nôt Ai-rét.
- Tốc độ đô thị hoá nhanh trong khi kinh tế còn chậm phát triển dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng.
Câu 3
*Nông nghiệp
có 2 hình thức sử dụng trong nông nghiệp
– Tiểu điền trang.
– Đại điền trang.
– Chế độ sở hữu ruộng đất còn bất hợp lý. Nền nông nghiệp của nhiều nước còn sự lệ thuộc vào nước ngoài .
– Ngành trồng trọt:
+ Nông sản chủ yếu : cây Công nghiệp và cây ăn quả .
+ Một số nước phát triển lương thực (Nam Mĩ)
– Ngành trồng trọt mang tính độc cạnh do lệ thuộc vào nước ngoài.
– Phần lớn các nước Trung và Nam Mĩ phải nhập lương thực và thực phẩm.
+ Ngành chăn nuôi đánh bắt cá:
– Phát triển mạnh chăn nuôi bò thịt, bò sữa, cừu, lạc đà…
– Pê-ru có ngành đánh bắt cá biển với sản lượng cao trên thế giới.
*Công nghiệp
– Công nghiệp phát triển tương đối toàn diện là Braxin, Achentina, Chilê, Vê-nê-xu-ê-la.
– Các nước khu vực Anđét phát triển ngành công nghiệp luyện kim đen và màu.
– Các nước khu vực eo đất Trung Mĩ và vùng Caribê phát triển CN thực phẩm.
– Công nghiệp phân bố không đều.
Câu 1 :
- Dân cư Bắc Mỹ phân bố không đồng đều giữa phía tây và phía đông, miền bắc và miền nam.
- Mật độ dân số thấp nhất là phía bắc Canada và bán đảo A-la-xca dưới 1 người/km2 tiếp đến là miền núi Coóc-đi-e Hoa Kỳ, chỉ có dải đồng bằng hẹp ven biển Thái Bình Dương là có mật độ cao hơn 11-50 người/ km2
- Mật độ dân số cao nhất là phía đông Hoa Kỳ( mật độ 51-100 người /km2), đặc biệt dải đất ben bờ từ dãi đất phía nam Hồ Lớn đến duyên hải Đại Tây dương.Mật độ dân số trên 100 người/km2
- ¾ dân số Bắc Mỹ sống ở thành thị.
- Trong các năm gần đây , phân bố dân cư Bắc Mỹ có sự thay đổi nhất là trên lãnh thổ Hoa Kỳ, có sự chuyển dịch dân cư trên lãnh thổ Hoa Kỳ hướng về phía nam và vùng duyên hải phía tây, do sự phát triển mạnh các ngành công nghiệp mới.
Câu 2 :
Câu 3 :
- Dân cư Trung và Nam Mĩ phần lớn là người lai, thuộc nhóm ngôn ngữ la tinh với nền văn hoá Mĩ La Tinh độc đáo.
- Dân cư phân bố không đồng đều tập trung đông ở ven biển, cửa sông và trên các cao nguyên, thưa ở các vùng sâu trong nội địa.
câu 20: Thắng lợi của của cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của xã hội loài người
a. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của Chủ nghĩa thực dân, hình thành các quốc gia độc lập
b. Làm sụp đổ trật tự hai cực I-an-ta sau chiến tranh thế giới thứ hai, hình thành trật tự đa cực.
c. Góp phần làm tan rã hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
d. Dẫn đến xu thế toàn cầu diễn ra trên toàn thế giới.
câu 20: Thắng lợi của của cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của xã hội loài người
a. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của Chủ nghĩa thực dân, hình thành các quốc gia độc lập
b. Làm sụp đổ trật tự hai cực I-an-ta sau chiến tranh thế giới thứ hai, hình thành trật tự đa cực.
c. Góp phần làm tan rã hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
d. Dẫn đến xu thế toàn cầu diễn ra trên toàn thế giới.