Cho a,b,c và \(({a \over b-c})^2+({b \over c-a})^2+({c \over a-b})^2=<2\)
CM: \(\sqrt{({b-c\over a})^2+({c-a\over b})^2+({a-b\over c})^2}=/{b-c\over a}+{c-a\over b}+{a-b\over c}/\)
"/" ở đây là giá trị tuyệt đối
"=<" là bé hơn hoặc bằng.
Cho a,b,c là các số thực và \(x = ({a \over b-c})^2 + ({b \over c-a})^2 + ({c \over a-b})^2 =<2\)
CM:\( \sqrt{({b-c\over a})^2 + ({c-a\over b})^2 + ({a-b\over c})^2}=|{b-c\over a} + {c-a\over b} + {a-b\over c}|\)
"=<" là bé hơn hoặc bằng
1, Cho\({a \over b}={c \over d} \) chứng minh rằng:
A,\({7a^2+3ab \over 11a^2-8b^2}={7c^2+3cd \over 11c^2-8d^2}\)
2,Cho \({a \over b'}={a'\over b'}={c \over c'}\).Tính \({a-3b+2c \over a'-3b+2c'}và{a+b+c \over a'+b'+c'}\)
Bài 1: cho a,b,c khác đôi một\({1 \over a} + {1 \over b} + {1 \over c}= 0\)
Rút gọn các biểu thức
\(M = {1 \over a^2+2bc} + {1 \over b^2+2ac} + {1 \over c^2+2ab}\)
\(N = {bc \over a^2+2bc}+ {ca \over b^2+2ac} + {ab \over c^2+2ab}\)
Bài 2: Cho \({x \over a} + {y \over b} + {z \over c}=0 \) và \({a \over x} + {b \over y} + {c \over z}= 2\)
Chứng Minh Rằng \({a^2 \over x^2} + {b^2 \over y^2} + {c^2 \over z}= 4 \)
cho ba số abc thỏa mãn \({a\over b+c} + {b\over a+c} + {c\over b+a} = 1\)chứng minh \({a^2\over b+c} + {b^2\over a+c} + {c^2\over b+a} = 0\)
\({Cho} :{a\over b}={b\over c}={c\over d}={d\over a}. Tính :{ab-3bc+ca\over a^{2}-b^{2}+c^{2}}. \)
Ở đây không có đk a+b+c+d khác không nhé
TH khác không mk giải đc r
Các bạn giúp mk giải TH a+b+c+d=0 vs
Cho a+b+c>= 0 va (a+b)(b+c)(a+c)>0. Tim GTNN cua:
\({a(b+c) \over b^2+bc+c^2}\)+ \({b(a+c) \over c^2+ac+a^2}\)+\({c(a+b) \over a^2+ab+b^2}\)
Cho 3 số thực dương a,b,c thỏa mãn a+b+c=abc. Chứng minh rằng:
\({1 + \sqrt{1+a^2} \over a} + {1 + \sqrt{1+b^2} \over b}+{1 + \sqrt{1+c^2} \over c}\leq abc. \)
Cho a, b, c khác 0 € Q. a+b+c=0. Cmr:
\(\sqrt{{1\over a^2}+{1\over b^2}+{1\over c^2}}\) là số hữu tỉ
CMR:
\( {a\over b+c}+ {b\over c+a}+{a\over c+b} \geq {3\over 2}\)
giải hộ mình nha