Cho nguyên tố Photpho(Z=15), Argon(Z=18) . Các nguyên tử của nguyên tố trên có khả năng nhường hay nhận bao nhiêu electron. Viết cấu hình e tương ứng.
Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tử :
oxi (O), Z = 8 ; flo (F), Z = 9 ; nitơ (N), Z = 7.
Hãy nhận xét về số electron thuộc lớp ngoài cùng của các nguyên tử trên. Các nguyên tố tương ứng thuộc loại nguyên tố gì (s, p hay d) ? Kim loại hay phi kim ?
O : 1 s 2 2 s 2 2 p 6
F : 1 s 2 2 s 2 2 p 5
N : 1 s 2 2 s 2 2 p 3
Các nguyên tử trên có nhiều electron ở lớp ngoài cùng (6, 7, 5).
Các nguyên tố tương ứng là những phi kim và cả ba đều là nguyên tố p.
Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tử :
Liti (Li), Z = 3 ; Beri (Be), Z = 4 ; Nhôm (Al), Z = 13
Hãy nhận xét về số electron thuộc lớp ngoài cùng của các nguyên tử trên. Các nguyên tố tương ứng thuộc loại nguyên tố gì (s, p hay d) ? Kim loại hay phi kim ?
Li: 1 s 2 2 s 1
Be: 1 s 2 2 s 2
Al: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 1
Các nguyên tử trên có ít electron ở lớp ngoài cùng (1, 2, 3)
Các nguyên tố tương ứng là những kim loại.
Li và Be là các nguyên tố s, Al là nguyên tố p.
Viết cấu hình electron các nguyên tử có số hiệu tương ứng là: Z = 11; Z = 29. Từ đó, hãy cho biết các nguyên tố tương ứng với các nguyên tử đó là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích. *Giải nhanh giúp em ạ
\(a.\\ Z=11\\ 1s^22s^22p^63s^1\)
Là nguyên tố kim loại do số e của lớp ngoài cùng bằng 1
\(b.\\ Z=29\\ 1s^22s^22p^63s^23p^63d^{10}4s^1\)
Là nguyên tố kim loại do số e của lớp ngoài cùng bằng 1
Viết cấu hình e nguyên tử và xác định vị trí các nguyên tố sau trong bảng hệ thống tuần hoàn?
a) Li (Z-3); Na (Z=11); K (Z=19)
b) P(Z=15); S (Z=16); CI (Z=17)
- Nguyên tố nào là kim loại, phi kim? Vì sao? Chúng nhường hay nhận e trong các phản ứng hóa học? Cho biết nguyên tố nào có tính kim loại mạnh hơn (câu a), nguyên tố nào có tính phi kim mạnh hơn (câu b).
- Viết công thức hóa học của các nguyên tố trên với oxygen, nhận xét cách xác định hóa trị của các nguyên tố đó ?
Giúp em câu cuối
Nguyên tử của nguyên tố X (Z= 19). Hãy:
-Viết cấu hình electron của nguyên tử X?
- Nguyên tố X có mấy lớp electron?
- Mỗi lớp có bao nhiêu electron?
- Lớp electron nào có mức năng lượng cao nhất ?
- Nguyên tố X là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? Vì sao?
- X thuộc nguyên tố họ s,p,d hay f ? Vì sao?
(a) Viết cấu hình electron của các nguyên tử nguyên tố sau: A (Z =6); B (Z=12); C (Z = 20); D (Z=22); E (Z = 24), G (Z = 29). (b) Xác định số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố trên? (c) Trong các nguyên tố trên, nguyên tố nào là kim loại? nguyên tố nào là phi kim? (d) Nguyên tố nào là nguyên tố s? nguyên tố nào là nguyên tố p?
Cho nguyên tử các nguyên tố sau: K (Z = 19), Ca (Z = 20), Al (Z = 13), F (Z =9), Br (Z = 35). Viết cấu hình e và quá trình hình thành ion tương ứng của các nguyên tử trên.
Cấu hình electron của nguyên tử photpho là 1s22s22p63s23p3. Hỏi:
a) Nguyên tử photpho có bao nhiêu electron ?
b) Số hiệu nguyên tử của p là bao nhiêu ?
c) Lớp electron nào có mức năng tượng cao nhất ?
d) Có bao nhiêu lớp, mỗi lớp có bao nhiêu electron ?
e) Photpho !à nguyên tố kim loại hay phi kim ? Vì sao ?
a) Nguyên tử photpho có 15e.
b) Sô' hiệu nguyên tử của p là : 15.
c) Lớp thứ 3 có mức năng lượng cao nhất.
d) p là phi kim vì có 5e ở lớp ngooài cùng.
Viết cấu hình electron nguyên tử của lưu huỳnh S (Z = 16). Để đạt được cấu hình electron của khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử lưu huỳnh nhận hay nhường bao nhiêu electron? Lưu huỳnh thể hiện tính chất kim loại hay phi kim?
Cấu hình electron của nguyên tử S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4. Để đạt cấu hình electron của khí hiếm gần nhất (Ar) trong Bảng tuần hoàn nguyên tử S nhận 2 electron để đạt 8e ở lớp ngoài cùng. S có tính phi kim.
S + 2e → S2-