CMR tập n số tự nhiên khác 0 đầu tiên có đúng\(\left[\frac{n}{k}\right]\) số chia hết cho k
Dùng nguyên lí Dirichle để giải các bài tập sau:
1) Viết 20 số tự nhiên vào 20 tấm bìa. CMR: Ta có thể chọn 1 hay nhiều tấm bìa để tổng các số đó chia hết cho 20
2) CMR: tồn tại 1 số tự nhiên chia hết cho 17
a) Gồm toàn chữ số 1 và chữ số 0
b) Gồm toàn chữ số 1
3) CMR: Tồn tại số tự nhiên k để 3k có 3 chữ số tận cùng là 001
4) CHo 51 số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 100. CMR:
a) Mỗi số đều viết được 2k.b(k;b thuộc N, b lẻ, k có thể = 0). Xác định khoảng giá trị của k và b
b) Tồn tại 2 số mà số này là bội của số kia
Cho a, b, n là các số nguyên dương. Biết rằng với mọi số tự nhiên k khác b ta đều có k^n - a chia hết cho k - b. CMR: a = b^n
Tìm số tự nhiên n khác 0 nhỏ nhất sao cho với mọi k là số tự nhiên thì nk - n chia hết cho 1000.
ak ý bn đề là thế này ak
\(T\text{ìm}\)n\(\in\)N* sao cho: với mọi K là số tự nhiên thì \(n^k-n⋮1000\)
\(\left(-\dfrac{1}{2}x^5y^7z^{n-3}+3x^{n-2}y^8\right):\left(-3x^4y^{n-2}\right)\)
Tìm số tự nhiên n để phép chia trên là phép chia hết
________________
Mình ra \(n\in\left\{6,7,8,9\right\}\) đúng k ạ?
\(A=\dfrac{1}{6}xy^{7-n+2}z^{n-3}-x^{n-2-4}y^{8-n+2}\)
\(=\dfrac{1}{6}xy^{9-n}z^{n-3}-x^{n-6}y^{10-n}\)
Để đây là phép chia hết thì 9-n>=0 và n-3>=0 và n-6>=0 và 10-n>=0
=>n<=9 và n>=6
=>n thuộc {6;7;8;9}
Cho k1 , k2 , k3 là các số thực; A,B,C là các biểu thức bất kì ;
Tổng hệ số tự do của phép lũy thừa(Gọi là M) : \(\left(k_1A+k_2B+k_3C\right)^n\)(với n là số tự nhiên khác 0)
CMR: \(M=\left(k_1+k_2+k_3\right)^n\)
Cho k1 , k2 , k3 là các số thực; A,B,C là các biểu thức bất kì ;
Tổng hệ số tự do của phép lũy thừa(Gọi là M) : \(\left(k_1A+k_2B+k_3C\right)^n\)(với n là số tự nhiên khác 0)
CMR: \(M=\left(k_1+k_2+k_3\right)^n\)
Câu 1: Cho số A viết bằng 2015 chữ số 7. Cộng thêm a đơn vị ta dc một số chia hết cho 35. Giá trị a nhỏ nhất là?
Câu 2. Chia 2 số khác nhau có 5 chữ số cho nhau, số dư là 49993 và số bị chia chia hết cho 8. biết thương khác 0. vậy SBC =?
Câu 3 Tìm số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số sao cho chia cho 11, 13, 17 đều có số dư là 7. Số đó?
câu 4 tìm K\(\frac{1}{1.2.3}+\frac{1}{2.3.4}+\frac{1}{3.4.5}+...+\frac{1}{98.99.100}=\frac{1}{k}\left(\frac{1}{1.2}-\frac{1}{99.100}\right)\)
Câu 4:
Ta có:
\(\frac{1}{1.2.3}=\frac{1}{1.2}-\frac{1}{2.3}\)
\(\frac{1}{2.3.4}=\frac{1}{2.3}-\frac{1}{3.4}\)
\(...\)
\(\frac{1}{98.99.100}=\frac{1}{98.99}-\frac{1}{99.100}\)
\(\Rightarrow\frac{1}{1.2.3}+\frac{1}{2.3.4}+...+\frac{1}{98.99.100}=\frac{1}{1.2}-\frac{1}{2.3}+\frac{1}{2.3}-\frac{1}{3.4}+...+\frac{1}{98.99}-\frac{1}{99.100}\)
\(=\frac{1}{1.2}-\frac{1}{99.100}=\frac{1}{k}.\left(\frac{1}{1.2}-\frac{1}{99.100}\right)\)
\(\Rightarrow\frac{1}{k}=1\Rightarrow k=1:1=1\)
Cho tập số nguyên dương S={a1, a2, .., an} và một số nguyên K. Tìm một tập con Q có tổng nhỏ nhất sao cho tích các phần tử của Q chia hết cho K. Dữ liệu vào: + Dòng đầu tiên chứa hai số nguyên dương n, k (n < 105, k < 109) + Dòng thứ 2 chứa n số nguyên a1( d2,..., ữn(ữi 109) Dữ liệu ra: số nguyên dương X - tổng các số trong tập con cần tìm được
input:
5 24
3 2 4 2 8
output:
9
#include <iostream>
#include <vector>
using namespace std;
vector<int> primeFactors(int n) {
vector<int> factors;
for (int i = 2; i * i <= n; i++) {
while (n % i == 0) {
factors.push_back(i);
n /= i;
}
}
if (n > 1) factors.push_back(n);
return factors;
}
int main() {
int n, k;
cin >> n >> k;
vector<int> a(n);
for (int i = 0; i < n; ++i) {
cin >> a[i];
}
vector<int> factors = primeFactors(k);
int sum = accumulate(a.begin(), a.end(), 0);
vector<vector<bool>> dp(n+1, vector<bool>(sum+1, false));
dp[0][0] = true;
for (int i = 1; i <= n; ++i) {
for (int j = 0; j <= sum; ++j) {
dp[i][j] = dp[i-1][j];
if (j >= a[i-1]) {
for (int factor : factors) {
if (a[i-1] % factor == 0) {
dp[i][j] = dp[i][j] || dp[i-1][j-a[i-1]];
break;
}
}
}
}
}
for (int j = 0; j <= sum; ++j) {
if (dp[n][j]) {
cout << j << endl;
break;
}
}
return 0;
}
cho a;n thuộc tập hợp số tự nhiên khác 0 biết AN CHIA HẾT CHO 5 CMR A2+150 CHIA HẾT CHO 25