HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Độ dài bán kính hình tròn là:`3,768 : 2 : 3,14 = 0,6 \text{ (cm)}`Diện tích hình tròn là:`0,6 \times 0,6 \times 3,14 = 1,1304 \text{ (cm}^2\text{)}`Đáp số: `....`
Tổng của hai số là `601`$\Rightarrow$ Trong hai số sẽ có `1` số chẵn, `1` số lẻGiữa hai số có `10` số tự nhiên khác nhau nên khoảng cách giữa chúng là:`10+1=11`Số thứ nhất là:`(601+11):2=612:2=306`Số thứ hai là:`306-11=295`Đáp số: `....`
`5.B`
`6.D`
`1.C`
`2.B`
`1.` `CH₄ + Cl₂ \rightarrow CH₃Cl + HCl``2.` `C₂H₄ + H₂ \rightarrow C₂H₆``3.` `C₂H₂ + H₂ \rightarrow C₂H₄``4.` `C₆H₆ + Cl₂ \rightarrow C₆H₅Cl + HCl`
`3`)
Xét tứ giác `BHCK`, có:`BM = MC` (`M` là trung điểm `BC`)`HM = MK` (`K` đối xứng với `H` qua `M`)`=> BHCK` là hình bình hành (tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường)`=>` BK // CH và `BK = CH`.Xét tứ giác `BKHC`, có:$\widehat{BKC} = \widehat{BHC} = 90^o$ (`BD`, `CN` là đường cao)`=>` Tứ giác `BKHC` nội tiếp đường tròn đường kính `BC`.`O` là giao điểm các đường trung trực của tam giác `ABC` nên `O` cách đều ba đỉnh `A`, `B`, `C`.`=> O` là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác `ABC`.Vì `O` là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác `ABC` nên `OA = OC`.Mà `BK = CH` (cmt) và BK // CH `=> BKHC` là hình bình hành.`=> OH = OK` (tính chất hình bình hành)`=> OA + OH = OC + OK => AK = 2OA`.Vậy `O` là trung điểm của `AK`. (`1`)Vì O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác `ABC` nên `AO` vuông góc với `BC`.Vì `BHCK` là hình bình hành nên BK // CH.Mà `CH` vuông góc với `AB` (`CN` là đường cao)`=> BK` vuông góc với `AB`.`=>` AK // BC (cùng vuông góc với `AB`).Vì `AO` vuông góc với `BC` và AK // BC nên `AO` vuông góc với `AK`. (`2`)Từ (`1`) và (`2`), ta suy ra `A` đối xứng với `K` qua `O`.
`1,` $B = \left(\frac{15-\sqrt{x}}{x-25}+\frac{2}{\sqrt{x}+5}\right) : \frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-5} + \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}$$= \frac{15-\sqrt{x}+2(\sqrt{x}-5)}{(\sqrt{x}-5)(\sqrt{x}+5)} \cdot \frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-5} + \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}$ $= \frac{15-\sqrt{x}+2\sqrt{x}-10}{(\sqrt{x}-5)(\sqrt{x}+5)} \cdot \frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-5} + \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}$ $= \frac{1+\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1} \cdot \frac{1}{\sqrt{x}-5} + \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}$$= 1$`2,` $A = \left(\frac{x}{x+2} - \frac{x-1}{x-2} + \frac{\sqrt{x}+6}{4-x}\right) : \left(\frac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}-2} - \frac{1}{\sqrt{x}+2}\right)$ $= \frac{x(x-2)-(x-1)(x+2)+(\sqrt{x}+6)(2-\sqrt{x})}{(x+2)(x-2)} \frac{(\sqrt{x}+2)^2-(\sqrt{x}-2)}{(x-2)(\sqrt{x}+2)}$ $= \frac{x^2-2x-x^2-x+2+2\sqrt{x}-x-6}{(x+2)(x-2)} : \frac{x+4\sqrt{x}+4-x+2}{(x-2)(\sqrt{x}+2)}$ $= \frac{4x-8}{(x-2)(x+2)} \cdot \frac{(x-2)(\sqrt{x}+2)}{4\sqrt{x}+6}$ $= \frac{4(\sqrt{x}+2)}{\sqrt{x}+2}$
`132 × 72 + 132 × 25``= 132 × (72 + 25)``= 132 × 97``= 12804``-----``@` Tính chất phân phối: `a × (b + c) = a × b + a × c`
#include <iostream>#include <vector>
using namespace std;
vector<int> primeFactors(int n) { vector<int> factors; for (int i = 2; i * i <= n; i++) { while (n % i == 0) { factors.push_back(i); n /= i; } } if (n > 1) factors.push_back(n); return factors;}
int main() { int n, k; cin >> n >> k; vector<int> a(n); for (int i = 0; i < n; ++i) { cin >> a[i]; }
vector<int> factors = primeFactors(k); int sum = accumulate(a.begin(), a.end(), 0); vector<vector<bool>> dp(n+1, vector<bool>(sum+1, false)); dp[0][0] = true;
for (int i = 1; i <= n; ++i) { for (int j = 0; j <= sum; ++j) { dp[i][j] = dp[i-1][j]; if (j >= a[i-1]) { for (int factor : factors) { if (a[i-1] % factor == 0) { dp[i][j] = dp[i][j] || dp[i-1][j-a[i-1]]; break; } } } } }
for (int j = 0; j <= sum; ++j) { if (dp[n][j]) { cout << j << endl; break; } }
return 0;}