tim tu trai nghia
gan nha xa ngo
mot nang hai suong
ba chim bay noi
len thac xujong ghenh
cảm ơn các bạn
len thac xuong ghềnh ,bay noi ba chim tac dung cua cac tu trai nghia do là gì
Lên thác xuống ghềnh : Chỉ một người lao động vất vả, khổ cực.
Bảy nổi ba chìm : Chỉ người con gái thời phong kiến, không tự quyết định cuộc sống của mình.
trong nhung cac thanh ngu nay cau nao khong chua cap tu trai nghia :
a.gan nha xa ngo.
b.chan lam tay bun .
c. ba chim bay noi.
d.len thap xuong gheng
trong nhung cac thanh ngu nay cau nao khong chua cap tu trai nghia :
a.gan nha xa ngo.
b.chan lam tay bun .
c. ba chim bay noi.
d.len thap xuong gheng
nhan xet ve cum tu "len thac xuong ghenh"trong cau ca dao sau:
Nuoc non lan dan mot minh,
Than co len thac xuong ghenh bay nay.
-co the them,thay hoac bot mot vai tu trong cum tu tren duoc khong?
-hay cho biet nghia cua cum tu do.
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
a- Có thế thay vài từ trong cụm từ này bằng những từ khác được không? Có thế chêm xen một vài từ khác vào cụm từ được không? Có thế thay thê vị trí của cụm từ được không?
Xét về cấu tạo cúa cụm từ lên thác xuống ghềnh, ta không thể thay đổi vị trí của các từ và cũng không thể thay hoặc chêm xen một vài từ vào cụm từ này. Vì bản thân cụm từ lên thác xuống ghềnh đã biểu thị một ý nghĩa hoàn chinh và có câu tạo cô định, có tính biểu cảm cao.
b. Cụm từ lên thác xuống ghềnh có nghĩa là gì ?
Cụm từ lên thác xuống ghềnh chỉ sự gian truân vất vả. Ta thường nói lên thác xuống ghềnh vì cụm từ này bắt nguồn từ nghĩa đen: thác là nơi nước chảy vượt qua vách đá; ghềnh là nơi có đá lởm chởm, nước chảy xiết. Như vậy thác và ghềnh đều chỉ nơi có địa hình không bằng phẳng rất khó khăn cho người đi lại. Xuất phát từ nét nghĩa trên người nói dùng cụm từ này đế chỉ cuộc đời của những con người gặp nhiều gian lao, vất vả.
Không thể thêm bớt từ gì Vì:
* Nếu thêm: vd: Lên trên thác xuống dưới ghềnh (ko hợp)
*Nếu bớt :vd :Lên thác ghềnh(ko hợp)
Nghĩa: sự gian nan gian khổ khó khăn
Ko thể thêm hay bớt
Nghĩa: lặn lội khó khăn, vất vả, hiểm nguy
tim hai tu cung nghia gan nghia va hai tu trai nghia voi tu '' dung cam ''
hai từ gần nghĩa:
+ Anh dũng
+ Gan góc
hai từ trái nghĩa:
+ nhát cáy
+ Sợ sệt
Các từ đồng nghĩa với dũng cảm là: Gan dạ; anh hùng; anh dũng; can đảm; can trường; gan góc; gan lì, bạo gan, quả cảm.
từ trái nghĩa với dũng cảm: nhút nhát, hèn nhát, nhát gan, yếu hèn,.
viet mot doan van ngan khoang 10 dong noi ve noi vat va cua nguoi nong dan trong do co su dung cum tu mot nang hai suong dau tat mat toi va mot bien phap tu tu
Tim hai tu cung nghia gan nghia va hai tu trai nghia voi tu '' cham chi '' Dat cau voi tu vua tim
chăm chỉ : siêng năng , chăm làm
bạn ấy rất siêng năng học hành
cô ấy tuy kiêu căng nhưng rất chăm làm
chăm chỉ : lười biếng , biếng nhác
bạn ấy thật lười biếng
bà ta biềng nhác quá
vuot thac
d trinh bay y nghia cua van ban chua doan trich?
e khai quat noi dung doan trich bang mot cau van?
bạn ơi bạn có thể nói chi tiết hơn đc ko ạ
tim tu trai nghia trong nhung cau ca dao tuc ngu sau day
chi em nhu chuoi nhieu tau
tam lanh che tam rach dung noi nhau nang loi
so co chang giau thi ngheo,
ngay ba muoi tet thit treo trong nha
ba nam duoc mot chuyen sai
ao ngan di muon,quan dai di theu.
dem thang nam chua nam ma da sang
ngay thang muoi chua cuoi da toi
Từ Trái nghĩa là: Lành-Rách
Gìau- Nghèo
Ngắn- Dài
Đêm- ngày
Sáng-Tối ( chúc bn học tốt)
lành \(\ne\) rách
giàu \(\ne\) nghèo
ngắn \(\ne\) dài
đêm \(\ne\) ngày
sáng \(\ne\) tối
Trong cac thanh ngu sau day , thanh ngu nao co chua cap tu trai nghia ?
A. Ba chim bay noi
B. Nuoc chay da mon
C. Ngua non hau da
d. chin nguoi muoi y
dễ chị đang học lớp 12 rồi
A. Ba chim bay noi
B. Nuoc chay da mon
C. Ngua non hau da
d. chin nguoi muoi y
#Hok tốt