điềnvào bảng sau mọi số nguyen tố p mà p^2 <hoặc =a
a | 59 | 121 | 179 | 197 | 217 |
p |
giúp mk với mkcần gấp
Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố p mà p2 ≤ a
a | 59 | 121 | 179 | 197 | 217 |
p |
a | 59 | 121 | 179 | 197 | 217 |
p | 2;3;5;7 | 2;3;5;7;11 | 2;3;5;7;11;13 | 2;3;5;7;11;13 | 2;3;5;7;11;13 |
Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố p mà p2 < hoặc bằng a
a= 59,121,179,197,217
p=.......,......,.......,......,.........
mọi người giải giúp dùm mình nha
Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố p mà bình phương của nó không vượt quá a tức là p2 ≤ a:
a | 29 | 67 | 49 | 127 | 173 | 253 |
p | 2, 3, 5 |
Ta nhớ lại một số kết quả ở bài tập 57:
22 = 4; 32 = 9; 52 = 25; 72 = 49; 112 = 121; 132 = 169; 172 = 289.
Do đó ta có bảng sau:
a | 29 | 67 | 49 | 127 | 173 | 253 |
p | 2, 3, 5 | 2, 3, 5, 7 | 2, 3, 5, 7 | 2, 3, 5, 7, 11 | 2, 3, 5, 7, 11, 13 | 2, 3, 5, 7, 11, 13 |
cm mọi số tu nhien n > 1 không pai la số nguyen tố có 1 ước số nguyen tố
1.mỗi số sau đây là nguyên tố hay hợp tố
312;13;435;41;3737;189
2.gọi P là tập hợp các số nguyên tố điền kí hiệu thuộc ko thuộc hoặc kí hiệu con vào chỗ chấm
43...P 93...P 15...N P...N
3 điền một chứ số thích hợp vào chỗ chấm để đc hợp số
1..... 3......
4.dùng bảng số nguyen tố tìm các số nguyên tố trong các số sau
117;132;313;469;647
BT 1 : Chứng tỏ rằng :
a . Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều viết dưới dạng 4n+1 hoặc 4n - 1 ( n thuộc N* )
b . Có phải mọi số tự nhiên có dạng 4n +1 hoặc 4n - 1 ( n thuộc N* )
BT2 . các số sau là là nguyen tố hay hợp số . giải thích
A = 123456789+729
B = 5.7.8.9.11 + 132
153. Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố mà p2 \(\le a\)
a | 59 | 121 | 179 | 197 | 217 |
p |
156 . Cho biết : nếu số tự nhiên a ( lớn hơn 1 ) không chia hết cho mọi nguyên tố p mà bình phương không vượt quá a ( tức là \(p^2\le a\)) thì a là số nguyên tố. Dùng nhận xét trên cho biết số nào trong các số a ở bài 153 là số nguyên tố ?
Chứng minh rằng 2 số 2n+1 và 6n+5 nguyen tố cung nhau ( vs mọi n \(\in\) N )
Gọi \(ƯCLN\left(2n+1,6n+5\right)\) là a
Theo đề ra , ta có :
\(\begin{cases}2n+1⋮a\\6n+5⋮a\end{cases}\) \(\Leftrightarrow\) \(\begin{cases}6n+3⋮a\\6n+5⋮a\end{cases}\)
\(\Rightarrow\left(6n+5\right)-\left(6n+3\right)⋮a\)
\(\Rightarrow\left(6n+5-6n-3\right)⋮a\)
\(\Rightarrow2⋮a\) Vì : 2n + 1 và 6n + 5 là số lẻ \(\RightarrowƯCLN\left(2n+1,6n+5\right)=1\)
Vì : có ƯCLN = 1 => 2n + 1 và 6n + 5 là hai số nguyên tố cùng nhau
Vậy ...
Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố p mà p2 \(\le\) a:
a | 59 | 121 | 179 | 197 | 217 |
p |
a=59 suy ra p=7 ( 7*7=49)
a= 121 suy ra p =11
a= 179 suy ra p =13
a=197 suy ra p = 13
a= 217 suy ra p =13