có hai cốc thủy tinh chia vạch:
_Cốc A chứa 100 ml ddHCL 1M
_Cooca B chưa 100ml dd na2co3 1M
tù hai cốc a và b hãy nêu cách pha chế 50ml dd nahco3 2M
Có nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế. a. 100ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dd MgSO4 2M NaCI b,150g dd 2,5% từ dd NaCI 10% b. 50ml dd NaCl có nồng độ 2M.
1) a) pha chế 200g dd HCl 8% từ dd HCl 10%
b) pha chế 100ml HCl 1M từ dd HCl 2M
a)
$m_{HCl} = 200.8\% = 16(gam)$
$m_{dd\ HCl\ 10\%} = \dfrac{16}{10\%} = 160(gam)$
$m_{H_2O\ cần\ thêm} = 200 - 160 = 40(gam)
- Chuẩn bị 160 gam dd HCl 10%
- Đong từ từ vào cốc thêm 40 gam nước, khuấy đều
b)
$n_{HCl} = 0,1.1 = 0,1(mol)$
$V_{HCl\ 2M} = \dfrac{0,1}{2} = 0,05(lít) = 50(ml)$
$V_{nước\ cần\ thêm} = 100 -50 = 50(ml)$
- Chuẩn bị 50 ml dd HCl 2M
- Đong từ từ từ 50 ml nước cất, khuấy đều
Tính nồng độ mol/l của các ion trong dd thu được khi: a) Cho 300ml dd AgNO3 1M vào 200ml dd CaCl2 1M b) Cho 4 gam NaOH vào 200ml dd H2SO4 0,01M ( coi thể tích dung dịch ko đổi) c) Cho 50ml dd Na2CO3 0,1M và 50ml ddHCl 0,5M
Tính toán và trình bày cách pha chế 50ml dd H2SO4 1,5 M từ dd H2SO4 1M và dd H2SO4 2M
\(V_1:\) Thể tích H2SO4 1 M
\(V_2:\) Thể tích H2SO4 2 M
\(V_{H_2SO_4}=V_1+V_2=0.05\left(l\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=V_1+2V_2=0.05\cdot1.5=0.075\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):V_1=0.025,V_2=0.025\)
Đong lấy 25 ml dung dịch H2SO4 1M và 25 ml dung dịch H2SO4 2M cho vào bình tam giác, lắc đều, ta được 50 ml dung dịch H2SO4 1,5M.
* Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Na2CO3 1M vào cốc chứa 100 ml dung dịch HCl 2M, lắc đều, tới khi thể tích dung dịch trong cốc đạt 250 ml thì dừng lại.
* Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch HCl 2M vào cốc có chứa 150 ml dung dịch Na2CO3 1M, lắc đều tới khi thể tích dung dịch trong cốc đạt 250 ml thì dừng lại.
Giả thiết thể tích dung dịch không đổi khi làm thí nghiệm.
a. Tính thể tích CO2 thoát ra ở mỗi thí nghiệm.
Em cảm ơn ạ
* Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Na2CO3 1M vào cốc chứa 100 ml dung dịch HCl 2M, lắc đều, tới khi thể tích dung dịch trong cốc đạt 250 ml thì dừng lại.
* Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch HCl 2M vào cốc có chứa 150 ml dung dịch Na2CO3 1M, lắc đều tới khi thể tích dung dịch trong cốc đạt 250 ml thì dừng lại.
Giả thiết thể tích dung dịch không đổi khi làm thí nghiệm.
a. Tính thể tích CO2 thoát ra ở mỗi thí nghiệm.
Em cảm ơn ạ
Hãy tính toán và nêu cách pha chế a) 50ml dd CuSO4 0,4 M từ dung dịch CuSO4 2M b) 50g dd NaCl 2,5 % từ dd NaCl 10 %
a) n CuSO4 =0,4.0,05 = 0,02(mol)
=> V dd CuSO4 = 0,02/2 = 0,01(lít) = 10(ml)
=> V H2O thêm vào = 50 - 10 = 40(ml)
Pha chế : Đong lấy 40 ml nước cất cho vào 10 ml dung dịch CuSO4 2M, khuấy đều
b)
m NaCl = 50.2,5% = 1,25(gam)
m dd NaCl 10% = 1,25/10% = 12,5(gam)
=> m H2O cần thêm = 50 - 12,5 = 37,5 gam
- Cân lấy 12,5 gam dd NaCl 10%
- Đong lấy 37,5 gam nước cho vào cốc, khuấy đều.
Có hai cốc A và B. Cốc A chứa 360 ml dung dịch HCl 1M. Cốc B chứa 100 ml dung dịch NaAlO2 1M. Nêu hiện tượng và tính khối lượng kết tủa thu được trong mỗi thí nghiệm sau
TN1 : Đổ từ từ đến hết cốc A vào cốc B.
TN2 : Đổ từ từ đến hết cốc B vào cốc A.
Cho từ từ 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 2M, Na2CO3 1M vào 100 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 2M và NaOH 0,75M vào dung dịch X thu được m (g) kết tủa. Giá trị của m, V là:
A. 45 gam và 2,24 lít
B. 43 gam và 2,24 lít
C. 41,2 gam và 3,36 lít
D. 43 gam và 3,36 lít
Đáp án C
n Ba ( OH ) 2 = 0 , 2 ; n NaOH = 0 , 075