Cho hình chóp S.ABC có SA ⊥ (ABC), đáy là tam giác vuông tại B, BA = 3a, BC = 4a. Góc giữa mặt phẳng (SBC) và (SAC) bằng 60o . Tính thể tích khối chóp đã cho.
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông cân tại B, SA=3a và SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SB tạo với mặt phẳng đáy một góc 60 o . Tính thể tích khối chóp S.ABC.
A. 3 a 3
B. 27 a 3
C. 9 a 3
D. 3 a 3 2
Chọn D.
Góc giữa mặt phẳng (ABC) và góc S B A ^ = 60 o .
Xét tam giác SAB vuông tạ A có SA=3a, S B A ^ = 60 o nên A B = S A tan 60 o = a 3 .
Khi đó S A B C = 1 2 B A . B C = 3 a 2 2 nên
V S . A B C = 1 3 S A . S A B C = 3 a 3 2
Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, AB = a,cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy, góc tạo bởi hai mặt phẳng (ABC) và (SBC) bằng 60 o . Thể tích của khối chóp đã cho bằng
Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại C, BC=a, B S C ^ = 60 O cạnh SA vuông góc với đáy, mặt phẳng (SBC) tạo với (SAB) góc 30 o . Thể tích khối chóp đã cho bằng
A. a 3 15
B. 2 a 3 45
C. a 3 5
D. a 3 45
Chọn D
Từ C kẻ CH ⊥ AB tại H. Từ H kẻ HK ⊥ SB tại K.
+ Giao tuyến của hai mặt phẳng (SBC) và (SAB) là SB.
mà CK ∈ (SBC)
Do đó góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SAB) là C K H ^ = 30 O
Tam giác SBC vuông tại C có góc B S C ^ = 60 O nên
+ Tam giác SBC vuông tại C có CK là đường cao nên
+ Tam giác CKH vuông tại H (vì CH ⊥ (SAB)) và C K H ^ = 30 O có nên
+ Tam giác ABC vuông tại C và có CH là đường cao nên
+ Tam giác ABC vuông tại C nên
+ Tam giác SAB vuông tại nên A
Thể tích khối chóp là
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB=a, BC=2a, cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy (ABC) và SA=3a. Gọi α là góc giữa hai mặt phẳng (SAC) và (SBC). Tính sin.
A. sin α = 1 3
B. sin α = 4138 120
C. sin α = 13 7
D. sin α = 7 5
Cho hình chóp S.ABC có đáy tam giác ABC là tam giác vuông tại B, \(BA=3a,BC=4a\), mặt phẳng (SBC) vuông góc với mặt phẳng (ABC). Biết \(SB=2a\sqrt{3},\widehat{SBC}=30^o\).
Tính thể tích của khối chóp S>ABC và khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SAC) theo a
Hạ \(SH\perp BC\Rightarrow\left(SBC\right)\perp\left(ABC\right)\)
\(\Rightarrow SH\perp BC;SH=SB.\sin\widehat{SBC}=a\sqrt{3}\)
Diện tích : \(S_{ABC}=\frac{12}{\boxtimes}BA.BC=6a^2\)
Thể tích : \(V_{s.ABC}=\frac{1}{3}S_{ABC}.SH=2a^3\sqrt{3}\)
Hạ \(HD\perp AC\left(D\in AC\right),HK\perp SD\left(K\in SD\right)\)
\(\Rightarrow HK\perp\left(SAC\right)\Rightarrow HK=d\left(H,\left(SAC\right)\right)\)
\(BH=SB.\cos\widehat{SBC}=3a\Rightarrow BC=4HC\)
\(\Rightarrow d\left(B,\left(SAC\right)\right)=4d\left(H,SAC\right)\)
Ta có : \(AC=\sqrt{BA^2+BC^2}=5a;HC=BC-BH=a\)
\(\Rightarrow HD=BA.\frac{HC}{AC}=\frac{3a}{5}\)
\(HK=\frac{SH.HS}{\sqrt{SH^2+HD^2}}=\frac{3a\sqrt{7}}{14}\)
Vậy \(d\left(B,\left(SAC\right)\right)=4HK=\frac{6a\sqrt{7}}{7}\)
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại C, AB=2a,AC=a và SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Biết góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC) bằng 60°. Tính thể tích khối chóp S.ABC.
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại C, AB=2a, AC=a và SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Biết góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC) bằng 60°. Tính thể tích khối chóp S.ABC.
A. a 3 6 4
B. a 3 2 2
C. a 3 2 6
D. a 3 6 12
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại A, các cạnh AB=1, AC=2. Các tam giác SAB và SAC lần lượt vuông tại B và C. Góc giữa (SBC) và mặt phẳng đáy bằng 60 0 . Tính thể tích của khối chóp đã cho.
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại A, các cạnh AB = 1, AC = 2. Các tam giác SAB và SAC lần lượt vuông tại B và C. Góc giữa (SBC) và mặt phẳng đáy bằng 60°. Tính thể tích của khối chóp đã cho.
A. V = 2 15 5
B. V = 2 15 15
C. V = 2 15 3
D. V = 2 3 3
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, SA vuông góc với đáy, khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) bằng 3. Gọi α là góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC), tính cos α khi thể tích khối chóp S . A B C nhỏ nhất.
A. cos α = 2 2
B. cos α = 1 3
C. cos α = 3 3
D. cos α = 2 3
Vì AB, AC, AS đôi một vuông góc nên
Chọn C.