\(13x^2-5x-13=\left(16x-11\right)\sqrt{2x^2-3}\)
Giải pt
\(1)4x^2+\sqrt{3x+1}+5=13x\)
\(2)7x^2-13x+8=2x^2.\sqrt[3]{x\left(1+3x-3x^2\right)}\)
\(3)x^3-4x^2-5x+6=\sqrt[3]{7x^2+9x-4}\)
\(4)x^3-5x^2+4x-5=\left(1-2x\right)\sqrt[3]{6x^2-2x+7}\)
\(5)8x^2-13x+7=\left(1+\dfrac{1}{x}\right)\sqrt[3]{3x^2-2}\)
Để giải các phương trình này, chúng ta sẽ làm từng bước như sau: 1. 13x(7-x) = 26: Mở ngoặc và rút gọn: 91x - 13x^2 = 26 Chuyển về dạng bậc hai: 13x^2 - 91x + 26 = 0 Giải phương trình bậc hai này để tìm giá trị của x. 2. (4x-18)/3 = 2: Nhân cả hai vế của phương trình với 3 để loại bỏ mẫu số: 4x - 18 = 6 Cộng thêm 18 vào cả hai vế: 4x = 24 Chia cả hai vế cho 4: x = 6 3. 2xx + 98x2022 = 98x2023: Rút gọn các thành phần: 2x^2 + 98x^2022 = 98x^2023 Chia cả hai vế cho 2x^2022: x + 49 = 49x Chuyển các thành phần chứa x về cùng một vế: 49x - x = 49 Rút gọn: 48x = 49 Chia cả hai vế cho 48: x = 49/48 4. (x+1) + (x+3) + (x+5) + ... + (x+101): Đây là một dãy số hình học có công sai d = 2 (do mỗi số tiếp theo cách nhau 2 đơn vị). Số phần tử trong dãy là n = 101/2 + 1 = 51. Áp dụng công thức tổng của dãy số hình học: S = (n/2)(a + l), trong đó a là số đầu tiên, l là số cuối cùng. S = (51/2)(x + (x + 2(51-1))) = (51/2)(x + (x + 100)) = (51/2)(2x + 100) = 51(x + 50) Vậy, kết quả của các phương trình là: 1. x = giá trị tìm được từ phương trình bậc hai. 2. x = 6 3. x = 49/48 4. S = 51(x + 50)
Giải phương trình sau
1. \(5x^2-16x+7+\left(x+1\right)\sqrt{x^2+3x-1}=0\)
2. \(3\left(\sqrt{2x^2+1}-1\right)=x\left(1+3x+8\sqrt{2x^2+1}\right)\)
\(\left(\frac{2x-1}{2-x}+2\sqrt{2-x}\right)^3=27\left(2x-1\right)\)
Giải phương trình nghiệm nguyên sau:
\(3x^3-13x^2+30x-4=\sqrt{\left(6x+2\right)\left(3x-4\right)^3}\)
giải pt:
a,\(\left(13-4x\right)\sqrt{2x-3}+\left(4x-3\right)\sqrt{5-2x}=2+8\sqrt{-4x^2+16x-15}\)
b,\(\left(9x-2\right)\sqrt{3x-1}+\left(10-9x\right)\sqrt{3-3x}-4\sqrt{-9x^2+12x-3}=4\)
c, \(\left(6x-5\right)\sqrt{x+1}-\left(6x+2\right)\sqrt{x-1}+4\sqrt{x^2-1}=4x-3\)
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH
1. \(16x-13\sqrt{x-1}=9\sqrt{x+1}.\)
2. \(x^2-1=2x\sqrt{x^2-2x}\)
3. \(\left(x+3\right).\sqrt{\left(4-x\right)\left(12+x\right)}=28-x\)
4. \(x+4\sqrt{x+3}+2\sqrt{3-2x}=11\)
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH
1. \(16x-13\sqrt{x-1}=9\sqrt{x+1}.\)
2. \(x^2-1=2x\sqrt{x^2-2x}\)
3. \(\left(x+3\right).\sqrt{\left(4-x\right)\left(12+x\right)}=28-x\)
4. \(x+4\sqrt{x+3}+2\sqrt{3-2x}=11\)
gọi số bị chia là a, số chia là b, gọi thương của 2 số là \frac{a}{b}
Theo đề bài, ta có:
a : b
(a+73) : (b+4) = dư 5
do đó
a + 73 x (b+4) + 5
a + 73 = x b + \frac{a}{b} x 4 + 5
a + 73 - 5 = a +
a + 68 = a +
a - a + 68 =
68 =
hay
Vậy thương của phép chia là 17
tuổi con HN là :
50 : ( 1 + 4 ) = 10 ( tuổi )
tuổi bố HN là :
50 - 10 = 40 ( tuổi )
hiệu của hai bố con ko thay đổi nên hiệu vẫn là 30 tuổi
ta có sơ đồ : bố : |----|----|----|
con : |----| hiệu 30 tuổi
tuổi con khi đó là :
30 : ( 3 - 1 ) = 15 ( tuổi )
số năm mà bố gấp 3 tuổi con là :
15 - 10 = 5 ( năm )
ĐS : 5 năm
mình nha
\(2x^3+x^2+x-1=x\sqrt{x^2}+x+1-\sqrt[3]{2x+2}\)
\(3x-4+\sqrt{2x+3}=\left(1-x\right)\left(x^2-2\sqrt{2x+3}\right)\)
\(x^3-5x^2+13x-6=\left(x-2\right)\sqrt{x+3}-2\sqrt{5x-1}\)
\(x^2+2=\sqrt{16x-23}+\sqrt{\left(x^2-2x+4\right)\left(3x-2\right)}\)
\(x\sqrt{3x-2}+\left(x+1\right)\sqrt{5x-1}=8x-3\)
Sửa đề : \(x^2+3=..\) nhé
Giải phương trình:
1: \(\left(x^2+2\right)^2+4\left(x+1\right)^3+\sqrt{x^2+2x+5}=\left(2x-1\right)^2+2\)
2: \(\left(13-4x\right)\sqrt{2x-3}+\left(4x-3\right)\sqrt{5-2x}=2+8\sqrt{16x-4x^2-15}\)
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH
1. \(16x-13\sqrt{x-1}=9\sqrt{x+1}.\)
2. \(x^2-1=2x\sqrt{x^2-2x}\)
3. \(\left(x+3\right).\sqrt{\left(4-x\right)\left(12+x\right)}=28-x\)
4. \(x+4\sqrt{x+3}+2\sqrt{3-2x}=11\)
tuổi con HN là :
50 : ( 1 + 4 ) = 10 ( tuổi )
tuổi bố HN là :
50 - 10 = 40 ( tuổi )
hiệu của hai bố con ko thay đổi nên hiệu vẫn là 30 tuổi
ta có sơ đồ : bố : |----|----|----|
con : |----| hiệu 30 tuổi
tuổi con khi đó là :
30 : ( 3 - 1 ) = 15 ( tuổi )
số năm mà bố gấp 3 tuổi con là :
15 - 10 = 5 ( năm )
ĐS : 5 năm
mình nha
Điều kiện của pt là x >= 1.
Áp dụng bđt cosi:
(x-1) + 1/4 >= căn(x-1)
<=> 13(x-1) + 13/4 >= 13.căn(x-1).
<=> 13x - 39/4 >= 13.căn(x-1). (1)
(x+1) + 9/4 >= 3.căn(x+1)
<=> 3.(x+1) + 27/4 >= 9.căn(x+1).
<=> 3x + 39/4 >= 9.căn(x+1). (2)
Cộng vế với vế của (1) và (2), ta được:
16x >= 13 căn(x-1)+9 căn(x+1).
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi đồng thời xảy ra:
x-1 = 1/4
x+1 = 9/4
Suy ra x=5/4.
Như vậy nghiệm của pt đã cho là x=5/4