Câu 2(3diem) : Cho đoạn mạch gồm hai bóng đèn loại 200V - 40V và 200V-60W mắc nối tiếp. a, Tìm điện năng tiêu thụ trên hai đèn trong thời gian 30 phút. b, Tỉnh điện trở của hai đến. c, tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
1 bóng đèn có ghi 220V, 100W được sử dụng với hiệu điện thế 200V mỗi ngày, sử dụng 3 giờ. a) tính điện trở của bóng đèn khi đó b) tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày. Tính tiền điện phải trả trong thời gian trên. Biết 1kW/h = 700 đồng
a)Điện trở đèn: \(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{220^2}{100}=484\Omega\)
b)Điện năng bóng tiêu thụ trong 1 ngày:
\(A_1=UIt=\dfrac{U^2}{R}t=\dfrac{200^2}{484}\cdot3\cdot3600=892561,98J=0,25kWh\)
Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày: \(A=30\cdot0,25=7,5kWh\)
Tiền điện phải trả: \(T=7,5\cdot700=5250\left(đồng\right)\)
Giúp mình với mn, mình đang cần gấp. Mình cảm ơnnnnn
Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V-100W và trên một bóng đèn dây tóc khác có ghi 200V-40W.
a) So sánh điện trở của hai bóng đèn khi chúng sáng bình thường.
b) - Mắc nối tiếp hai bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì đèn nào sáng hơn? Vì sao?
- Tính điện năng mà mạch điện này sử dụng trong một giờ ( bỏ qua các yếu tố bên ngoài)
Hộ mk cái đang gấp ạ!
a)ta có:
điện trở của đèn một là:
\(R_{đ1}=\frac{\left(U_{đm1}\right)^2}{P_{đm1}}=484\Omega\)
đèn trở của đèn hai là:
\(R_{đ2}=\frac{\left(U_{đm2}\right)^2}{P_{đm2}}=1000\Omega\)
\(\Rightarrow R_{đ2}>R_{đ1}\)
b)ta có:
điện trở tương đương của đoạn mạch là:
R=R1+R2=1484Ω
\(\Rightarrow I=\frac{U}{R}\approx0.148A\)
mà I=I1=I2
\(\Rightarrow P_1=I_1^2R_1=10,6W\)
\(\Rightarrow P_2=I_2^2R_2=21,904W\)
\(\Rightarrow\) đén hai sáng hơn
ta lại có:
1h=3600s
điện năng mạch sử dụng trong 1h là:
\(A=Pt=\frac{U^2}{R}t=117412,3989J\)
Đoạn mạch AB gồm bóng đèn Đ(6V - 3W) mắc nối tiếp với một điện trở R=50Ω. Đặt hiệu điện thế không đổi bằng 12V giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a) Nêu ý nghĩa các số ghi trên bóng đèn và tính điện trở của nó?
b) Tính điện trở tương đương và công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB.
c) Đèn trên có sáng bình thường không?Tại sao?
\(a,6V:hiệu.điện.thế.định.mức.đèn.hoạt.động.bình.thường\)
\(3W:công.suất.của.bóng.đèn.khi.đèn.đang.hoạt.động\)
\(R_đ=\dfrac{U^2_đ}{P_đ}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega.\)
\(I_đ=\dfrac{P_đ}{U_đ}=\dfrac{6}{3}=0,5A.\)
\(R_{tđ}=R_đ+R=12+50=62\Omega.\)
\(P=\dfrac{U^2}{R_{tđ}}=\dfrac{12^2}{62}=2,3W.\)
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{62}=0,2A< I_{dm}.\)
\(=>Đèn.sáng.sẽ.yếu.hơn.bình.thường.\)
Mắc nối tiếp giữa 2 điểm M,N 1 điện trở 6 ôm vào 1 bóng đèn đ .Đặc vào M,N 1 hiệu thế 15v thì cường độ dòng điện chạy trong mạch bằng 0,5 ampe kế. Tính điện trở của bóng đèn. Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 10 phút 30 giây
\(I_1=I_Đ=I_m=I_A=0,5A\)
\(R_m=\dfrac{U}{I}=\dfrac{15}{0,5}=30\Omega\)
Mà \(R_1+R_Đ=R_{tđ}\Rightarrow R_Đ=30-R_1=30-6=24\Omega\)
Hđt qua đèn: \(U_Đ=R_Đ\cdot I_Đ=24\cdot0,5=12V\)
\(t=10'30s=630s\)
Điện năng đèn tiêu thụ:
\(A=UIt=12\cdot0,5\cdot630=3780J\)
Cho mạch điện có bộ nguồn gồm hai nguồn điện có suất điện động E 1 = 2 E 2 = 12 V , điện trở trong r 1 = 5 r 2 = 2 , 5 Ω mắc nối tiếp; mạch ngoài có một điện trở R = 6W; một bóng đèn loại 6V – 3W; một bình điện phân đựng dung dịch AgNO 3 có cực dương bằng bạc, có điện trở R B = 6 Ω một ampe kế và một số dây nối có điện trở không đáng kể, đủ để kết nối các linh kiện. Biết bạc có khối lượng mol nguyên tử là A = 108 g/mol, hoá trị n = 1. Mắc điện trở R nối tiếp với bình điện phân RB, sau đó mắc song song với đèn Đ: ( R n t R B ) / / R đ ; ampe kế mắc trong mạch để đo cường độ dòng điện qua bình điện phân.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện, tính công suất toả nhiệt trên điện trở R và lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân trong thời gian 2 giờ 8 phút 40 giây.
b) Thay bóng đèn Đ bằng điện trở R X để cường độ dòng điện qua bình điện phân là 0,75 A. Tính R X và nhiệt lượng toả ra trên R X trong thời gian 30 phút
a) Sơ đồ mạch điện
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
E b = E 1 + E 2 = 12 + 6 = 18 ( V ) ; r b = r 1 + r 2 = 2 , 5 + 0 , 5 = 3 Ω .
Điện trở và cường độ định mức của đèn:
R Đ = U Đ 2 P Đ = 6 2 3 = 12 Ω ; I đ m = P Đ U Đ = 3 6 = 0 , 5 ( A ) .
Mạch ngoài có: ( R n t R B ) / / R Đ
R R B = R + R B = 6 + 6 = 12 Ω . R N = R Đ . R R B R Đ + R R B = 12.12 12 + 12 = 6 Ω I = E b R N + r b = 18 6 + 3 = 2 ( A ) ; I R = I B = I . R N R + R B = 2.6 6 + 6 = 1 ( A ) . P R = I . R 2 . R = 1 . 2 . 6 = 12 ( W ) . m = 1 F . A n . I B . t = 1 96500 . 108 1 .1. ( 2.3600 + 8.60 + 40 ) = 8 , 64 ( g ) .
b) Thay bóng đèn bằng R X để cường độ dòng điện qua bình điện phân bằng 0,75 A
Ta có: R N = ( R + R B ) . R X R + R B + R X = ( 6 + 6 ) . R X 6 + 6 + R X = 12. R X 12 + R X
I = I B + I B . ( R + R B ) R X = E b R N + r b ⇒ 0 , 75 + 0 , 75.12 R X = 16 12. R X 12 + R X + 3 ⇒ R X = 5 , 684 Ω
Nhiệt lượng toả ra trên R X :
I X = I B . ( R + R B ) R X = 0 , 57.12 5 , 684 = 1 , 58 ( A ) ; Q X = I 2 . R X . t = 1 , 582 . 30 . 60 = 25541 ( J ) = 25 , 541 ( k J ) .
Cho một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi (6V-12W) được mắc nối tiếp với một biến trở con chạy có điện trở 20 ôm vào mạch điện có hiệu điện thế U.
a. Tính biến trở tương đương của mạch điện
b. Biết U = 36V. Tính điện trở của biến trở để đèn sáng bình thường
c. Tính công của dòng điện sản ra ở toàn mạch khi đèn sáng bình thường trong thời gian 30 phút
Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 6V - 4,5W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 9V như hình 14.1. Điện trở của dây nối và ampe kế là rất nhỏ.
a) Đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường. Tính số chỉ của ampe kế.
b) Tính điện trở và công suất tiêu thụ điện của biến trở khi đó.
c) Tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch trong 10 phút.
a) Khi đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường, có nghĩa là cường độ dòng điện qua bóng đèn đúng bằng cường độ dòng điện định mức, và đó cũng là chỉ số của ampe kế.
Ta có: Iđm = P/Uđm = 4,5/6 = 0,75A
b) Đèn sáng bình thường có nghĩa là hiệu điện thế trên hai đầu bóng đèn đúng bằng hiệu điện thế định mức, do đó hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở được tính là Ubt = U - Uđ = 9 - 6 = 3V
Điện trở của biến trở khi ấy là:
Công suất tiêu thụ của biến trở là Pbt = Ubt.Ibt = 3.0,75 = 2,25W
c) Công của dòng điện sản ra trên biến trở trong 10 phút là:
Abt = Pbtt = 2,25.10.60 = 1350J
Công của dòng điện sản ra trên toàn đoạn mạch trong 10 phút là:
Ađm = Pmt = UmImt = 9.0,75.10.60 = 4050J
Một đoạn mạch gồm 1 bóng đèn có ghi 9V-4,5W đc mắc nối tiếp với 1 biến trở và đc đặt vào HĐT ko đổi 12V.Điện trở của dây nối và ampe kế rất nhỏ a,Bóng đèn sáng bình thường,tính điện trở của biến trở và số chỉ của ampe kế b,Tính điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 15 phút
a)Điện trở đèn: \(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{9^2}{4,5}=18\Omega\)
Dòng điện định mức qua đèn: \(I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{4,5}{9}=0,5A\)
Để đèn sáng bình thường\(\Rightarrow I_A=I_m=I_{Đđm}=0,5A\)
Điện trở toàn mạch: \(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,5}=24\Omega\)
Điện trở biến trở: \(R_b=R_{tđ}-R_Đ=24-18=6\Omega\)
b)Điện năng tiêu thụ toàn mạch trong \(t=15phút=900s\) là:
\(A=UIt=12\cdot0,5\cdot900=5400J\)
Một bóng đèn có ghi: ( 24V - 12W) a) Tìm điện trở của đèn? b) Mắc đèn này vào hai điểm có hiệu điện thế 12V, tính công suất tiêu thụ của đèn? Tính điện năng tiêu thụ. Biết một ngày tiêu thụ 5 giờ, trong thời gian một tháng 30 ngày là bao nhiêu? giúp em với mọi người ơi mai kiểm tra mất rồi
a,Điện trở của bóng đèn là:
P=(U)2/R=>R=(U)2/P=24/12=2\(\Omega\)
b, Công suất tiêu thụ của đèn là :
\(\rho\)hoa:(U)2/R=(12)2/2=72 (W)
điện năng tiêu thụ là :
A=\(\rho\)hoa.t=72.18000=1296000(J)
điện năng tiêu thụ trong 30 ngày là:
A30=Angày.30=1296000.30=38880000(J)=10,8 kW/h.