cho a(g) ancol etylic tác dụng K dư thu 4,48(l) khí H2 tìm a
Khi cho 4,6gam ancol etylic tác dụng hết với Na dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là?
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 1,12 lít
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{4,6}{46}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Đáp án: D
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\\ C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ Chọn.A\)
Anh làm lại nãy anh làm sai em hấy!
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{4,6}{46}=0,1\left(mol\right)\\ C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ ChọnD\)
Chất hữu cơ A chỉ chứa cacbon, hiđro, oxi và chỉ có một loại nhóm chức.
Cho 0,9 g chất A tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong amoniac, thu được 5,4 g Ag.
Cho 0,2 mol A tác dụng với H 2 có dư ( xúc tác Ni nhiệt độ ) ta được ancol B. Cho ancol B tác dụng với Na ( lấy dư ) thu được 4,48 lít H 2 (đktc).
Xác định công thức và tên chất A.
A tác dụng với dung dịch A g N O 3 trong amoniac tạo ra Ag; vậy A có chức anđehit.
0,2 mol anđehit kết hợp với hiđro phải tạo ra 0,2 mol ancol B có công thức R ( C H 2 O H ) x
Theo phương trình 1 mol B tạo ra x/2 mol H 2
Theo đầu bài 0,2 mol B tạo ra 0,2 mol H 2
Vậy B là ancol hai chức và A là anđehit hai chức.
R ( C H O ) 2 + 4 A g N O 3 + 6 N H 3 + 2 H 2 O → R ( C O O N H 4 ) 2 + 4 N H 4 N O 3 + 4Ag↓
Số mol anđehit A = (x/4)số mol Ag
Khối lượng 1 mol A
R ( C H O ) 2 = 72
⇒ R = 72 - 2.29 = 14. Vậy R là C H 2
(propanđial)
Cho m gam hỗn hợp A gồm K và Al tác dụng với nưóc dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì thu được 7,84 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của K trong A là:
A. 83,87%.
B. 16,13%.
C.41,94%.
D.58,06%.
Đáp án C
Các phản ứng xảy ra:
Vì hai trường hợp có khối lượng hỗn hợp đem hòa tanlà như nhau mà thể tích H2 thu được khác nhau nên khihòa tan hỗn hợp vào nước, một phần Al dư đã khôngtan. Gọi nK = a; nAl = n có:
+ Khi hòa tan vào nưóc dư:
+ Khi hòa tan vào dd NaOH dư:
Hòa tan m gam ancol etylic (d = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành dung dịch X. Cho X tác dụng với Na dư, thu được 85,12 lít (đktc) khí H2. Dung dịch X có độ ancol bằng
A. 46o.
B. 92o.
C. 8o.
D. 41o.
Đáp án A
+ Bản chất phản ứng của dung dịch ancol với Na:
2 H O H + 2 N a → 2 N a O H + H 2 ↑ 2 C 2 H 5 O H + 2 N a → 2 C 2 H 5 O N a + H 2 ↑ + V C 2 H 5 O H = m C 2 H 5 O H D C 2 H 5 O H = 46 n C 2 H 5 O H 0 , 8 n C 2 H 5 O H ⏟ ? + n H O H ⏟ 6 = 2 n H 2 ⏟ 3 , 8 ⇒ n C 2 H 5 O H = 1 , 6 ; V C 2 H 5 O H = 92 Độ a n c o l = 92 92 + 108 = 46 o
Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành dung dịch X. Cho X tác dụng với Na dư, thu được 85,12 lít (đktc) khí H2. Dung dịch X có độ ancol bằng
A. 92o
B. 41o
C. 46o
D. 8o
Hỗn hợp a gồm 2 kim loại Fe và Cu có khối lượng m gam. cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn. nếu cho A tác dụng với dung dịch H2 SO4 đặc nóng dư thì thu được 4,48 lít khí SO2 sản phẩm khử duy nhất biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích dung dịch HCL 1 m đã dùng biết HCl dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng. C. điện lượng khí SO2 ở trên qua dung dịch brom dư Sau đó nhỏ tiếp BaCl2 đến dư vào dung dịch tính khối lượng kết tủa thu được.
Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g/ml) vào 108ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành dung dịch X. Cho X tác dụng với Na dư, thu được 85,12 lít (đktc) khí H2. Biết thể tích của X bằng tổng thể tích của ancol và nước. Dung dịch X có độ ancol bằng
A. 41o.
B. 92o.
C. 46o.
D. 8o.
Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành dung dịch X. Cho X tác dụng với Na dư, thu được 85,12 lít (đktc) khí H2. Biết thể tích của X bằng tổng thể tích của ancol và nước. Dung dịch X có độ ancol bằng
A. 41o
B. 92o
C. 46o
D. 8o
Đáp án C
nH2 = 85,12: 22,4 = 3,8 (mol) ; mH2O = VH2O. D = 108 (g) => nH2O = 6 (mol)
Độ rượu = (Vrượu/ Vdd rượu).100%
Na + C2H5OH → C2H5ONa + ½ H2
x →x →x/2 (mol)
Na + H2O → NaOH + ½ H2
6 →3 (mol)
Ta có: x/2 + 3 = 3,8
=> x =1,6 (mol) = nC2H5OH
=> mrượu = 1,6. 46 = 73,6 (g) => Vrượu = mrượu/Drượu = 73,6/ 0,8 = 92 (ml)
=> Độ rượu = [92 / ( 92 + 108)].100% = 460
Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành dung dịch X. Cho X tác dụng với Na dư, thu được 85,12 lít (đktc) khí H2. Biết thể tích của X bằng tổng thể tích của ancol và nước. Dung dịch X có độ ancol bằng
A. 41o.
B. 92o.
C. 46o.
D. 8o
Đáp án C
nH2 = 85,12: 22,4 = 3,8 (mol) ; mH2O = VH2O. D = 108 (g) => nH2O = 6 (mol)
Độ rượu = (Vrượu/ Vdd rượu).100%
Na + C2H5OH → C2H5ONa + ½ H2
x →x →x/2 (mol)
Na + H2O → NaOH + ½ H2
6 →3 (mol)
Ta có: x/2 + 3 = 3,8
=> x =1,6 (mol) = nC2H5OH
=> mrượu = 1,6. 46 = 73,6 (g) => Vrượu = mrượu/Drượu = 73,6/ 0,8 = 92 (ml)
=> Độ rượu = [92 / ( 92 + 108)].100% = 460