Cho 31,2 gam natrisunfua vào dung dịch Pb(NO3)2 10%, sau phản ứng thu được 7,17 gam kết tủa đen . Khối lượng dung dịch Pb(NO3)2 cần dùng là ?
Cho 31,2 gam natrisunfua vào dung dịch Pb(NO3)2 10%, sau phản ứng thu được 7,17 gam kết tủa đen. Khối lượng dung dịch Pb(NO3)2 cần dùng là
A. 13,24 gam
B. 9,93 gam
C. 99,30 gam
D. 132,40 gam
Hòa tan hỗn hợp A thu được từ sự nung bột Al và S bằng dung dịch HCl lấy dư thấy còn lại 0,04 gam chất rắn và có 1,344 lít khí bay ra ở đktc. Cho toàn bộ khí đo đi quan dung dịch Pb(NO3)2 lấy dư, sau phản ứng thu được 7,17 gam kết tủa màu đen. Xác định phần trăm khối lượng Al và S trước khi nung.
→ nH2 = 0,03
Al2S3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2S↑
0,01 ← 0,03
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
→ nH2 = 0,03 → nAl = 0,02
2Al + 3S → Al2S3
Pư: 0,02 0,03 ←0,01
Dư: 0,02 0,00125
Bđ: 0,04 0,03125
=> %Al = 51,92%
%S = 48,08%
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnS trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và thoát ra 896 ml hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp khí Y qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 7,17 gam kết tủa đen. Thành phần phần trăm về khối lượng của ZnS trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 79%. B. 82% C. 78% D. 81%
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và FeS vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 23,9 gam kết tủa đen. Khối lượng Fe trong hỗn hợp đầu là:
A. 11,2
B. 16,8
C. 5,6
D. 8,4
Cho 18,9 gam bột nhôm vào dung dịch X chứa hai muối Cu(NO3)2 và AgNO3 sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 69,3 gam hỗn hợp chất rắn Y và dung dịch Z. Biết rằng dung dịch Z không thể hòa tan được sắt kim loại. Lọc chất rắn rồi cho lượng dư dung dịch NH3 vào dung dịch X thì thu được 31,2 gam gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam rắn T. Giá trị của m là:
A. 68,4
B. 61,2
C. 98,4
D. 105,6
Hòa tan 7,2 gam hỗn hợp hai muối sunfat của kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch Pb(NO3)2 thu được 15,15 gam kết tủa. Khối lượng muối thu được trong dung dịch là:
A. 8,2 gam
B. 7,8 gam
C. 8,6 gam
D. 6,8 gam
Kết tủa chính là PbSO4
=> n kết tủa = n SO42- = 0,05 mol
Theo DLBT điện tích thì cứ 2 mol NO3- thay thế 1 mol SO42- trong muối
=> số mol NO3- trong muối sau phản ứng là 0,05.2 = 0,1 mol
=> m muối sau = m muối trước + m NO3- - m SO42-
=>C
Hòa tan 7,2 gam hỗn hợp hai muối sunfat của kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch Pb(NO3)2 thu được 15,15 gam kết tủa. Khối lượng muối thu được trong dung dịch là:
A. 8,2 gam
B. 8,6 gam
C. 6,8 gam
D. 7,8 gam
Ta có kết tủa chính là PbSO4 => n PbSO4 = 0,05mol = ½ n NO3-= nSO42-
=> n NO3- = 0,1 mol
=> m muối thu được = mKL + m NO3-
= m muối sunfat + m NO3- - mSO42-
= 8,6g
=>B
tính thể tích dung dịch của các chất sau
a, khi cho 14,8 gam Ca(OH)2 vào nước thu được dung dịch Ca(OH)2 0.2M
b, khi cho 6,62 gam Pb(NO3)2 vào nước thu được dung dịch Pb(NO3)2 0,1M
a) Ta có: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{14,8}{74}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(l\right)\)
b) Ta có: \(n_{Pb\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{6,62}{331}=0,02\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddPb\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\left(l\right)\)
Giúp mìk vs mn ơi: Cho 7,8 Na2S vào dung dịch Pb(NO3)2 dư.Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là : A. 23,9g B.29,3g C.2,39g D.239g
\(n_{Na_2S}=\dfrac{7,8}{78}=0,1mol\)
\(Na_2S+Pb\left(NO_3\right)_2\rightarrow2NaNO_3+PbS\downarrow\)
0,1 0,1
\(m_{PbS}=0,1\cdot\left(207+32\right)=23,9g\)
Chọn A.