trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng \(\Delta\) x-y=0. Đường tròn (C) có bán kính R=\(\sqrt{10}\) cắt \(\Delta\)tại 2 điểm A,B sao cho AB=4\(\sqrt{2}\). tiếp tuyến của (C) tại A, B cắt nhau tại một điểm thuộc tia Oy. Viết phương trình đường tròn (C)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy,cho đường thẳng ∆ : x - y = 0 . Đường tròn (C) có bán kính R = 10 cắt Δ tại hai điểm A, B sao cho A B = 4 2 . Tiếp tuyến (C) tại A và B cắt nhau tại một điểm thuộc tia Oy. Phương trình đường tròn (C) là:
A. x + 5 2 + y + 3 2 = 10
B. x - 5 2 + y - 3 2 = 10
C. x - 3 2 + y - 5 2 = 10
D. x + 3 2 + y + 5 2 = 10
trong mặtphẳng Oxy cho đường thẳng \(\Delta\) x-y=0. Đường tròn (C) có bán kính R=\(\sqrt{10}\) cắt \(\Delta\)tại 2 điểm A,B sao cho AB=4\(\sqrt{2}\). tiếp tuyến của (C) tại A, B cắt nhau tại một điểm thuộc tia Oy. Viết phương trình đường tròn (C)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(\Delta:x-y=0\). Đường trò (C) có bán kính \(R=\sqrt{10}\) cắt \(\Delta\) tại 2 điểm A, B tại hai điểm sao cho \(AB=4\sqrt{2}\). Tiếp tuyết của (C) tại A và B cắt nhau tại một điểm thuộc trục Oy. Viết phương trình đường tròn (C)
1. Trong mặt phẳng toạ độ oxy, cho 2 đường thẳng delta :x+2y+4=0 và d: 2x-y+3=0. Đường tròn tâm I thuộc d cắt Ox tại A và B, cắt trục Oy tại C và D sao cho AB=CD=2. Tính khoảng cách từ điểm I đến đường thăng delta
2. trong mặt phẳng toạ độ oxy, cho tứ giác ABCD với AB:3x-4y+4=0, BC: 5+12y-52=0, CD: 5x-12y-4=0, AD:3x+4y-12=0. tìm điểm I nằm trong tứ giác ABCD sao cho d(I, AB)=d(I,BC)=d(I,CD)=d(I,DA)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(4;-3), B(4;1) và đường thẳng (d): x + 6y = 0. Viết phương trình đường tròn (C) đi qua A và B sao cho tiếp tuyến của đường tròn tại A và B cắt nhau tại một điểm thuộc (d).
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn C : x + 1 2 + y - 2 2 = 9 và điểm I - 3 ; 3 . Đường thẳng ∆ : a x + b + c = 0 đi qua điểm I và cắt đường tròn (C) tại hai điểm A và B. Tiếp tuyến của A và B cắt nhau tại M. Biết điểm M thuộc đường thẳng x + 3 y - 4 = 0 . Tính P = 2 a + 3 b c
A. P = 1 3
B. P = - 11 4
C. P = 2 3
D. P = 1 4
Đáp án A.
Đường tròn (C) có tâm K(-1;2) và bán kính R = 3
Vậy phương trình đường thẳng D là
Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn ( T):(x-1)^2+(y-1)^2=5 với tâm I và điểm A (4; 5). Từ A kẻ một đường thẳng cắt đường tròn ( T) tại hai điểm B,,C, tiếp tuyến tại B, C cắt nhau tại K.Qua K kẻ đường thẳng vuông góc với IA, cắt (T) tại E, F. Xác định tọa độ các đỉnh E, F
Cho nửa đường tròn tâm Y đường kính AB bán kính r .Từ A và B vẽ các tiếp tuyến AZ,BY trong cùng một nửa mặt phẳng có B là AB với nửa đường tròn tâm Y .Trên nửa đường tròn lấy điểm C ,tiếp tuyến với tâm Y tại C cắt AZ,BY lần lượt tại K và M .Chứng minh a)Ak+BM=KM b)Ak×BM=ABbình chia 4
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(3,1) và đường thẳng (d): x+y-2=0
a) Viết pt đường tròn (C) tâm A tiếp xúc với đường thẳng (d)
b)Viết pt tiếp tuyến vs đường tròn (C) kẻ từ O(0,0)
c) Tính bán kính đường tròn (C') tâm A, biết (C') cắt (d) tại 2 điểm E,F sao cho diện tích tam giác AEF= 6
mong mọi người giúp e ạ
a.
\(R=d\left(A;d\right)=\dfrac{\left|3+1-2\right|}{\sqrt{1^2+1^2}}=\sqrt{2}\)
Phương trình đường tròn:
\(\left(x-3\right)^2+\left(y-1\right)^2=2\)
b.
Tiếp tuyến d' qua O nên có dạng: \(ax+by=0\)
d' tiếp xúc (C) nên \(d\left(A;d'\right)=R\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\left|3a+b\right|}{\sqrt{a^2+b^2}}=\sqrt{2}\Leftrightarrow\left(3a+b\right)^2=2a^2+2b^2\)
\(\Leftrightarrow7a^2+6ab-b^2=0\Rightarrow\left(a+b\right)\left(7a-b\right)=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}a+b=0\\7a-b=0\end{matrix}\right.\) chọn \(\left[{}\begin{matrix}\left(a;b\right)=\left(1;-1\right)\\\left(a;b\right)=\left(1;7\right)\end{matrix}\right.\)
Có 2 tiếp tuyến thỏa mãn: \(\left[{}\begin{matrix}x-y=0\\x+7y=0\end{matrix}\right.\)
c.
Gọi M là trung điểm EF
\(\Rightarrow AM\perp EF\Rightarrow AM=d\left(A;d\right)=\sqrt{2}\)
\(S_{AEF}=\dfrac{1}{2}AM.EF=6\Rightarrow AM.EF=12\)
\(\Rightarrow EF=\dfrac{12}{\sqrt{2}}=6\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow EM=\dfrac{EF}{2}=3\sqrt{2}\)
Áp dụng Pitago:
\(R'=AE=\sqrt{EM^2+AM^2}=2\sqrt{5}\)