Đốt cháy 0,3 mol axit axetic dẫn toàn bộ sản phẩm vào một 300 ml dung dịch Ca(OH)2 1M tính khối muối
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là
A. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3
B. HCOOC6H4CH3 và HCOOC2H5
C. HCOOC6H4CH3 và HCOOCH3
D. HCOOC6H5 và HCOOC2H5
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là
A. HCOOC6H4-CH3 và HCOOCH3
B. HCOOC6H5 và HCOOC2H5
C. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3
D. HCOOC6H4-CH3 và HCOOC2H5
NNaOH > nX mà X gồm 2 este đơn chức nên 1 este là este của phenol hoặc đồng phân của phenol
Gọi số mol của 2 este lần lượt là a và b
→ a + b = 0,15, a + 2b = 0,2
→ a = 0,1 và b = 0,05
Gọi CT của Y là CxHyO với nY = a = 0,1 mol
Vì ta thu được 2 muối nên gốc axit của 2 este là như nhau
Gọi công thức của 2 este là RCOOCH3 và RCOOC6H4R’
→ 2 muối lần lượt là RCOONa (0,15 mol) và R’C6H4ONa (0,05 mol)
Vậy 2 este là HCOOCH3 và HCOOC6H4CH3
Đáp án cần chọn là: A
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là
A. HCOOC6H4-CH3 và HCOOCH3.
B. HCOOC6H5 và HCOOC2H5.
C. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3.
D. HCOOC6H4-CH3 và HCOOC2H5.
Đáp án A
+ 2 este đơn chức + NaOH → ancol Y + 2 muối + n NaOH n 2 este đơn chức = 0 , 2 0 , 15 > 1 ⇒ X gồm 1 este của ancol 1 este của phenol ⇒ 2 este có cùng gốc axit . + n este của ancol + n este của phenol = 0 , 15 n NaOH = n este của ancol + 2 n este của phenol = 0 , 2 ⇒ n este của ancol = 0 , 1 n este của phenol = 0 , 05 + n H 2 O - n CO 2 = n ancol = n este của ancol = 0 , 1 m ( H 2 O , CO 2 ) = 18 n H 2 O + 44 n CO 2 = 8 ⇒ n H 2 O = 0 , 2 ; n CO 2 = 0 , 1 C ancol = n CO 2 n ancol = 1 + n RCOONa = n RCOOCH 3 + n RCOOR ' = 0 , 15 n R ' ONa = n RCOOR ' = 0 , 05 0 , 15 . ( R + 67 ) + 0 , 05 ( R ' + 39 ) = 16 , 7 ⇒ 3 R + R ' = 94 R = 1 ( H - ) ; R ' = 91 ( CH 3 - C 6 H 4 - ) ⇒ Suy ra 2 este là HCOOCH 3 và HCOOC 6 H 4 - CH 3
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các axit thuộc dãy đồng đẳng với axit acrylic rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 350 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thấy có 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 25,4 gam so với ban đầu. Giá trị của m là:
Ta có: m dd tăng = mCO2+H2O - mCaCO3 => mCO2+H2O = 25,4 + 10 = 35,4 gam
TH1: Ca(OH)2 dư, CaCO3 chưa bị hòa tan
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3, Ca(OH)2 dư, H2O
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol => mH2O = 35,4 - 0,1.44 = 31 gam
=> nH2O = 1,722 mol > nCO2 (loại)
TH2: CaCO3 bị hòa tan một phần
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3, Ca(HCO3)2, H2O
BTNT "Ca": nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 - nCaCO3 = 0,35 - 0,1 = 0,25 mol
BTNT "C": nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,1 + 2.0,25 = 0,6 mol
=> mH2O = 35,4 - 0,6.44 = 9 gam => nH2O = 0,5 mol
=> n axit = nCO2 - nH2O = 0,6 - 0,5 = 0,1 mol
=> nO(axit) = 2naxit = 0,2 mol
=> m = m axit = mC + mH + mO = 0,6.12 + 0,5.2 + 0,2.16 = 11,4 gam
n Ca(OH)2=0,35 mol
n CaCO3=10g
=>m CO2+m H2O= 35,4g
BT Ca : n Ca(HCO3)2=0,25 mol
BT C: n CO2=2 n Ca(HCO3)2+n CaCO3=0,6 mol
=>n H2O=0,5 mol
Vì các axit là đồng đẳng ca axit acrylic nên :CnH2n-2O2
=>n CO2- nH2O=0,1 mol
->n =\(\dfrac{nCO2}{naxit}\)=6
Vậy m axit =C6H10O2=11,4g
=> m axit = mC +mH+mO
=12nCO2+2n H2O+16.2n axit
=11,4
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm metyl acrylat (CH2=CH–COOCH3); etylen glicol [C2H4(OH)2]; anđehit axetic (CH3CHO) và rượu metylic (CH3OH) cần dùng a mol O2. Sản phẩm cháy dẫn qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào phần nước lọc thì thu thêm được 53,46 gam kết tủa. Xác định giá trị của a
Cho thêm Ca(OH)2 vào thu thêm được kết tủa nên có muối Ba(HCO3)2.
Giả sử mol pứ của CO2 lần lượt là: x, y (mol)
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
x → x x
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
y → 0,5y 0,5y
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
0,5y → 0,5y 0,5y
=> Kết tủa gồm BaCO3: 0,5y và CaCO3: 0,5y
=> 197 . 0,5y + 100 . 0,5y = 53,46 (1)
nBa(OH)2 = x + 0,5y = 0,2 (2)
Giải hệ (1) và (2) => x = 0,11 và y = 0,18
=> nCO2 = 0,29
=> a = 0,365
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp H gồm 1 hiđrocacbon X và 1 anđehit Y; X, Y đều mạch hở và có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, sản phẩm cháy thu được gồm CO2 và H2O. Nếu dẫn hết sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư, thì khối lượng dung dịch giảm 107,82 g. Còn nếu dẫn hết sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thì khối lượng dung dịch giảm 36,04g. Tính lượng H2 phản ứng tối đa với 0,3 mol H?
A. 1,48 g
B. 0,74 g
C. 1,50 g
D. 1,20 g
Chọn đáp án A
Đặt số mol CO2 và H2O tạo thành lần lượt là x,y.
Sản phẩm cháy + Ba(OH)2 dư: = 197 x − 44 x + 18 y = 107 , 82 g
Sản phẩm cháy + Ca(OH)2 dư: = 100 x – 44 x + 18 y = 36 , 04 g
⇒ x = 0 , 74 y = 0 , 3
Số nguyên tử C trung bình 0 , 74 0 , 3 = 2 , 47
⇒ X,Y có 2 và 3 nguyên tử C.
Đặt số mol của chất có 2 nguyên tử C là a, chất có 3 nguyên tử C là b
⇒ a + b = 0 , 3 2 a + 3 b = 0 , 74 ⇒ a = 0 , 16 b = 0 , 14
Đặt số nguyên tử H của chất có 2 nguyên tử C là H1, chất có 3 nguyên tử C là H2
⇒ 0,16 H1 + 0,14 H2 = 2.0,3 = 0,6
⇒ H1 = 2, H2 = 2 Þ Hiđrocabon là C2H2, anđehit C3H2O (CTCT: C H ≡ C − C H O )
n H 2 = 2 a + 3 b = 0 , 74 m o l ⇒ m H 2 = 1 , 48 g
Hỗn hợp khí và hơi gồm metan, anđehit axetic và axit acrylic có tỉ khối so với H2 là 31,8. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 7,34
B. 9,54
C. 5,54
D. 7,74
Đáp án D
CH4; C2H4O; C3H4O2
Đặt công thức chung là: Cn+1H4On => 28n+16 = 63,6 => n = 1,7
m b i n h tan g = m C O 2 + m H 2 O = 0 , 135 . 44 + 0 , 1 . 18 = 7 , 74 g a m
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các axit thuộc dãy đồng đẳng với axit acrylic rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 350 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thấy có 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 25,4 gam so với ban đầu. Giá trị của m là:
A. 9,8
B. 11,4
C. 15
D. 20,8
Đáp án B
Vì mdd tăng = m C O 2 + m H 2 O - m C a C O 3
⇒ m C O 2 + m H 2 O = 35 , 4 ( g )
Dễ thấy trong dung dịch sau phản ứng còn Ca(HCO3)2 vì nếu Ca(OH)2 dư như các bài trước ta đã gặp thì khối lượng dung dịch phải giảm chứ không tăng.
Bảo toàn Ca:
n C a ( H C O 3 ) 2 = 0 , 25 ( m o l ) .
Bảo toàn C:
n C O 2 = 2 n C a ( H C O 3 ) 2 + n C a C O 3 = 0 , 6 ( m o l )
⇒ n H 2 O = 0 , 5 ( m o l )
Vì các axit đồng đẳng với axit acrylic nên sẽ có công thức chung là CnH2n-2O2
Vậy m a x i t = m C 6 H 10 O 2 = 11 , 4 ( g )
Đốt cháy hòan toàn 0,1 mol C2H5OH rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 75 ml dung dịch Ba(OH)2 2M . Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 32,65g
B. 19,7g
C. 12,95g
D. 35,75g
Đáp án : A
Ta có n Ba(OH)2 = 0,15 mol
Phản ứng :
C2H6O + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
0,1 0,2
Ta thấy : 1 < nOH- / nCO2 = 0,3/0,2 = 1,5 < 2
=> tạo 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
2y y y
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
x x x
ta có : Ba(HCO3)2
x + y = 0,15 (1)
x + 2y = 0,2 (2)
giải (1) và (2) ta được : x = 0,1 ; y= 0,05
=> m muối = m BaCO3 + m Ba(HCO3)2 = 0,1.197 + 0,05 . 259 = 32,65 g