Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí C2H4, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m(g) kết tủa.
a. Tính m
b. Tính thể tích oxi và thể tích không khí cần dùng.
( Biết thể tích khí đo ở đktc, oxi chiếm 20% thể tích không khí,
nhỏ từ từ đến hết dung dịch chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,3 mol NaHCO3 vào 150 ml dung dịch H2SO4 1M thu được khí CO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, xác định khối lượng kết tủa thu được.
Dẫn 22,4 lít hỗn hợp gồm metan và etilen (đktc) qua 300 ml dung dịch brom a/ Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp b/ Tính khối lượng của sản phẩm thu được
đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol c2h 4 sản phẩm thu được tác dụng với 150 ml dung dịch CaOH2 0,5 M lớn tính khối lượng muối thu được
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 cần vừa đủ 17,92 lít khí oxi (đktc) thu được khí CO2 và 10,8 gam nước.
a. Tính % thể tích mỗi khí trong X. Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
b. Dẫn X qua V ml dung dịch nước Br2 0,5 M thấy nước brom mất màu hoàn toàn. Tính V.
Đốt cháy 11,2 gam Fe ngoài không khí một thời gian thu được 15,04 gam hỗn hợp X gồm Fe FeO Fe304 Fe2O3 cho toàn bộ X tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được V lít (điều kiện tiêu chuẩn )khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) .Tính V
5.a) tính nồng độ mol của dung dịch axit axetic khi lên men 10 ml rượu 12° biết H% phản ứng là 90%
b) tính thể tích dung dịch KOH 2M để trung hòa lượng axit trên biết D rượu và D h2o
Cho m (g) Na2CO3 vào 160 g đ CH3COOH 15% Sau phản ứng thu được 2,24 l khí ở đktc Tính m và C% của đ thu được Đem toàn bộ lượng khí thu được hấp thụ qua 500 ml dd NaOH 0,3 M .Hỏi sau phản ứng thu được gì và khối lượng là bao nhiêu?
Trung hoà hoàn toàn 200 ml dd Ca(OH)2 0,5M bằng 200 gam dd HCl a% tính giá trị của a