\(n_{Ca(OH)_2}=0,5.0,2=0,1(mol)\\ PTHH:Ca(OH)_2+2HCl\to CaCl_2+2H_2O\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{Ca(OH)_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{200}.100\%=3,65\%\)
Vậy \(a=3,65\)
\(n_{Ca(OH)_2}=0,5.0,2=0,1(mol)\\ PTHH:Ca(OH)_2+2HCl\to CaCl_2+2H_2O\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{Ca(OH)_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{200}.100\%=3,65\%\)
Vậy \(a=3,65\)
A là 1 kl có hoá trị 3 ,có khối lượng nguyên tử là 52 . Dd B là dd HCl . Thả một miếng kl A nặng 5,2 g vào 200 ml dd B .Sau khi kết thúc phản ứng thấy còn lại m gam kl . Cho tất cả khí thoát ra đi qua ông nghiệm đựng CuO dư đốt nóng . Hoà tan còn lại trong ống sứ đựng CuO dư bằng axit HNO3 đặc thấy thoát ra 1,334(l) khí duy nhất màu nâu đỏ (đktc) a) Tính nồng độ mol của dd B b) Lấy m gam kl còn lại để trong không khí một thời gian thấy khối lượng tăng lên 0,024 gam . Tính % kl bị oxi hoá thành oxit
8. Cho hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp 2 oxit gồm CuO và Fe2O3 dùng vừa đủ 255,5 gam dung dịch HCl 10%.
a. Viết các pthh và tính % khối lượng mỗi oxit trong hh đầu.
b. Tính nồng độ % của các muối trong dd sau phản ứng.
11. Hòa tan hoàn toàn 8 gam sắt (III) oxit trong 150ml dung dịch HCl 2M. Tính nồng độ mol chất tan có trong dung dịch sau phản ứng (giả sử thể tích dd sau phản ứng không đổi).
1. Cho x gam một muối halogenua của một kim loại kiềm tác dụng với 200ml dd H2SO4 đặc, nóng vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp sản phẩm A trong đó có một khí B (mùi trứng thối). Cho khí B tác dụng với dd Pb(NO3)2 (dư) thu được 47,8 gam kết tủa màu đen. Phần sản phẩm còn lại, làm khô thu được 342,4 gam chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 139,2 gam muối duy nhất.
a. Tính nồng độ mol/lit của dd H2SO4 ban đầu.
b. Xác định công thức phân tử của muối halogenua và tính x.
2. Cho M là kim loại tạo ra hai muối MClx, MCly và tạo ra 2 oxit MO0,5x, M2Oy có thành phần về khối lượng của Clo trong 2 muối có tỉ lệ 1 : 1,173 và của oxi trong 2 oxit có tỉ lệ 1 : 1,352.
a. Xác định tên kim loại M và công thức hóa học các muối, các oxit của kim loại M.
b. Viết các phương trình phản ứng khi cho M tác dụng lần lượt với MCly; H2SO4 đặc, nóng.
10. Hòa tan hoàn toàn 24 gam CuO trong 200 gam dung dịch H2SO4 24,5%. Sau phản ứng chất nào còn dư? Tính nồng độ C% chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
Hòa tan 11,6 gam 2 muối R2(CO3)x và R2(SO3)x vào dd HCl dư, lượng khí sinh ra tác dụng tối thiểu với 100ml dd NaOH 1M . Xác định R và tính thành ohaanf phần trăm khối lượng mỗi muối
Tính khối lượng muối thu được khi cho 8 gam NaOH tác dụng với dd Hcl
Hòa tan hoàn toàn 9,2g kim loại hóa trị 2 và 3 trong dung dịch HCl 1,5M thì thoát ra 5,6l H2. a) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng Các bạn không cần làm mà chỉ giúp mình khi mà tính số mol của HCl là lấy số mol HCl của cả hai PTHH hay Là 1 PTHH ạ. Và chỉ mình tại Sao ạ