Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Minh Huệ
Xem chi tiết
Phạm Thị Mai Anh
1 tháng 6 2020 lúc 10:47

tự làm là hạnh phúc của mỗi công dân.

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Minh Huệ
5 tháng 6 2020 lúc 20:25

how to???

Khách vãng lai đã xóa
amu lina
Xem chi tiết
Phạm Trần Phát
25 tháng 6 2023 lúc 20:38

đây nha: https://app.box.com/s/ugz4gbe2u0yv5vaqswvfpeb8q1xcrb9p

Doraemon
Xem chi tiết
Ng Bảo Ngọc
17 tháng 6 2023 lúc 20:09

1. Tăng trưởng kinh tế: Các nước này đều đã trải qua một giai đoạn tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ, với sự phát triển của các ngành công nghiệp, nông nghiệp và thương mại.

2. Đổi mới công nghệ: Các quốc gia này đều đã đổi mới công nghệ và ứng dụng các công nghệ tiên tiến nhất của thời đại đó như máy móc, đường sắt, tàu hỏa, ô tô...

3. Đổi mới xã hội: Các nước này đã trải qua các thay đổi xã hội đáng kể, với sự phát triển của các phong trào xã hội, các chính sách xã hội và bảo vệ lao động.

4. Tư tưởng cách mạng: Các nước này đã được ảnh hưởng bởi các tư tưởng cách mạng, như chủ nghĩa dân tộc, chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tự do cá nhân.

5. Đối ngoại: Các nước này đã mở rộng quan hệ với nhiều nước.
Thu Hiền
Xem chi tiết
Vũ Thị Ngọc Linh
3 tháng 5 2017 lúc 21:27

bạn yas mới kết bạn với tớ song

Thu Hiền
3 tháng 5 2017 lúc 21:29

vậy bn cũng kb vs mk nhé ngọc linh

Vũ Thị Ngọc Linh
5 tháng 5 2017 lúc 18:37

ừ bạn học lớp mấy

Lê Tiến Danh
Xem chi tiết
Lê Tiến Danh
12 tháng 10 2016 lúc 21:25

help

Lê Tiến Danh
12 tháng 10 2016 lúc 21:25

help khocroi

Minh Lương Vĩnh
12 tháng 12 2017 lúc 21:36

first, prepare a pot. step 2, add 3 cups of rice. step 3, add 350 ml of water. step 4, clear the rice. do step 2, 3, 4 three times. pour about 300ml of water and put the pot into the cooker. wait for 30 minutes and you have a pot of delicious rice

NguyenNgocAnh_71
Xem chi tiết
Nguyễn Đức Khôi
14 tháng 2 2022 lúc 20:17

chào bn mik đến từ năm 2022

Khách vãng lai đã xóa
WangYuanviuLinh
Xem chi tiết
Nguyễn Văn Anh Kiệt
4 tháng 12 2018 lúc 21:50

duolingo (tiếng anh)

Lê Huy Tường
Xem chi tiết
Nguyễn T. Ngọc Huyền
19 tháng 2 2021 lúc 15:03
1. A Gift Of a Friend – Demi Lovato

2. A Thousand Years – Christina Perri

3. Apologize – Timbaland

 
Lưu Quang Trường
19 tháng 2 2021 lúc 15:08

vd:

các bài của alan walker: faded, the spectre, lily, ....

Puo.Mii (Pú)
19 tháng 2 2021 lúc 15:10

Vài bài mình thích:

1. Lemon Tree

2. Would You Be So Kind?

3. All the kid are depressed

3. Older

4. Shape Of You

5. Faded

...

marie
Xem chi tiết
Skilove007
7 tháng 5 2018 lúc 21:27

trên mạng ko thiếu đâu

Nguyễn Thị Kim Khánh
7 tháng 5 2018 lúc 16:48

1. Từ chỉ số lượng:

a lot of + N đếm được và không đếm đượclots of + N đếm được và không đếm đượcmany + N danh từ đếm được số nhiềumuch + N không đếm được

Ex: She has lots of / many books.

There is a lot of / much water in the glass.

2.  Câu so sánh:

a. So sánh hơn:

Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than  …..         I am taller thanTính từ dài: S + be + more + adj + than ….           My school is  more beautiful  than your school.

b.  So sánh nhất:

Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est …..            He is the tallest in hisTính từ dài: S + be + the most + adj ….             My school is the most

c.  Một số từ so sánh bất qui tắc:

good / well              better              the bestbad                         worse              the worst

3.  Từ nghi vấn:

what: cái gìwhere:ở đâuwho: aiwhy: tại saowhen: khi nàohow: như thế nàohow much: giá bao nhiêuhow often: hỏi tần suấthow long: bao lâuhow far: bao xawhat time: mấy giờhow much + N không đếm được:  có bao nhiêuhow many + N đếm được số nhiều:  có bao nhiêu

4.  Thì

Thì

Cách dùngDấu hiệu

Ví dụ

SIMPLE PRESENT

(Hiện tại đơn)

 

– To be: thì, là, ở

KĐ: S + am / is / are

–  chỉ một thói quen ở hiện tại

–  chỉ một sự thật, một chân lí.

– always, usually, often, sometimes, seldom, rarely (ít khi), seldom (hiếm khi), every, once (một lần),–  She often gets up at 6 am.

–  The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông)

PĐ: S + am / is / are + not NV: Am / Is / Are + S …?

– Động từ thường: KĐ: S + V1 / V(s/es)

PĐ: S + don’t/ doesn’t + V1 NV: Do / Does + S + V1 …?

 twice (hai lần) 
PRESENT CONTINUOUS

(Hiện tại tiếp diễn) KĐ: S + am / is / are + V-ing

PĐ: S + am / is / are + not + V-ing

 

NV: Am / Is /Are + S + V-ing?

– hành động đang diễn ra ở hiện tại.–  at the moment, now, right now, at present

–  Look! Nhìn kìa

–  Listen! Lắng nghe kìa

–  Now, we are learning

English.

–  She is cooking at the moment.

SIMPLE PAST

(Quá khứ đơn)

 

–  To be:

KĐ: I / He / She / It + was You / We / They + were

PĐ: S + wasn’t / weren’t NV: Was / were + S …?

 

–  Động từ thường: KĐ: S + V2 / V-ed

PĐ: S + didn’t + V1 NV: Did + S + V1 ….?

– hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.– yesterday, last week, last month, …ago, in 1990, in the past, …–  She went to London last year.

–  Yesterday, he walked

to school.

SIMPLE FUTURE

(Tương lai đơn)

 

KĐ: S + will / shall + V1 I will = I’ll

PĐ: S + will / shall + not + V1 (won’t / shan’t + V1)

 

NV: Will / Shall + S + V1 …?

– hành động sẽ xảy ra trong tương lai– tomorrow (ngày mai), next, in 2015, tonight (tối nay), soon (sớm) ….–  He will come back tomorrow.

–  We won’t go to school next Sunday.

Skilove007
7 tháng 5 2018 lúc 21:28

mk hok có . Hay bn vào trang :" go IOE-Hấp dẫn - Mê say "nhé