đốt cháy hoàn toàn m gam butan thì thu được tổng thể tích khí và hơi nước là 20,16 lít (đktc). giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm CH3CH2COOH, HCOOH, C6H5COOH và HOOC-CH2-COOH. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 26,88 lít khí O2 (đktc), thu được 52,8 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là:
A. 1,9
B. 2,1
C. 1,8.
D. 1,6
Hỗn hợp X gồm CH3CH2COOH, HCOOH, C6H5COOH và HOOC−CH2−COOH. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 53,76 lít khí O2 (đktc), thu được 105,6 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là
A. 1,9
B. 1,6
C. 2,1
D. 1,8
Hỗn hợp X gồm CH3CH2COOH, HCOOH, C6H5COOH và HOOC−CH2−COOH. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 53,76 lít khí O2 (đktc), thu được 105,6 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là
A. 1,9
B. 1,6
C. 2,1
D. 1,8
Crackinh m gam butan thu được hỗn hợp khí X (gồm 5 hiđrocacbon). Cho toàn bộ X qua bình đựng dung dịch nước brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 5,32 gam và còn lại 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y không bị hấp thụ, tỉ khối hơi của Y so với metan bằng 1,9625. Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên cần dùng V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 17,92 lít
B. 26,88 lít
C. 13,36 lít
D. 29,12 lít
Crackinh m gam butan, thu được hỗn hợp khí X (gồm 5 hiđrocacbon). Cho toàn bộ X qua bình đựng dung dịch nước brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 5,32 gam và còn lại 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y không bị hấp thụ, tỉ khối hơi của Y so với metan bằng 1,9625. Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên cần dùng V lít khí O 2 (đktc). Giá trị của V là :
A. 29,12 lít
B. 17,92 lít
C. 13,36 lít
D. 26,88 lít
Đáp án A
Sơ đồ phản ứng :
C 4 H 10 → crackinh CH 4 , C 3 H 6 C 2 H 6 , C 2 H 4 C 4 H 10 dư ⏟ x
Theo giả thiết và bảo toàn khối lượng, ta có :
m C 4 H 10 = m X = m bình Br 2 tăng ⏟ 5 , 32 + m Y ⏟ 0 , 2 . 1 , 9625 . 16 = 11 , 6 n C 4 H 10 = 11 , 6 58 = 0 , 2
Đốt cháy X cũng chính là đốt cháy C4H10 ban đầu.
Áp dụng bảo toàn electron trong phản ứng đốt cháy C4H10, ta có :
4 n O 2 ⏟ ? = 26 n C 4 H 10 ⏟ 0 , 2
⇒ n O 2 = 0 , 13 mol ⇒ V O 2 = 29 , 12 lit
Đốt cháy hoàn toàn 3,2g hỗn hợp CH4,C2H4,C3H4,C4H4 cần 44,8 lít không khí ( oxi chiếm 20% thể tích không khí)(đktc) thu được V lít CO2 (đktc) và m gam nước . Tính giá trị của m và V?
\(n_{O_2}=\dfrac{44,8}{22,4}.20\%=0,4(mol)\)
Bảo toàn NT (O): \(n_{O_2}=n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2O}\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0,4(mol);n_{H_2O}=0,8(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,4.22,4=8,96(g);m_{H_2O}=0,8.18=14,4(g)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 5,04 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp Y gồm khí cacbonic và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn Y vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 22,50
B. 33,75
C. 11,25.
D. 45,00
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 5,04 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp Y gồm khí cacbonic và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn Y vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
X là một peptit có 16 mắt xích (cấu tạo từ Gly, Ala, Val). Đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O2 Lấy m gam X cho tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn thu được hỗn hợp chất rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y trong bình chứa 12,5 mol không khí thu được chất rắn, hơi và 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Thể tích các khí đo ở đktc, trong không khí có 20% thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46 gam
B. 41 gam
C. 43 gam
D. 38 gam.
Đốt cháy hoàn toàn m gam aminoaxit X chứa 1 nhóm − NH2 và 1 nhóm − COOH thu được 6,72 lít CO2, 1,12 lít N2 và 4,5 gam H2O. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là:
A. 17,4
B. 15,2
C. 8,7
D. 9,4