Cho 9,1 gam hỗn hợp Kim loại M tan hết trong dd No3 loãng, thu được 784 ml khí X không màu (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với CH4 bằng 2,75.Kim loại M là
A.Fe
B. Mg
C.Al
D. Zn
Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là:
A. NO và Mg
B. N2O và Al
C. N2O và Fe
D. NO2 và Al
Đáp án B:
có
Gọi n là hóa trị của kim loại M. Các quá trình nhuờng và nhận electron:
Quá trình nhường electron:
Quá trình nhận electron:
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:
Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là
A. NO và Mg.
B. N2O và Al
C. N2O và Fe.
D. NO2 và Al.
Đáp án B
MKhí = 22 chứng tỏ NxOy là N2O duy nhất
nN2O = 0,042 mol
2N+5+ 8e → N2O M→Mn++ne
0,336 0,042
BT e ⇒ne = 0,036 mol⇒nM = 0,036 /n
Khi đó M=3,024/ (0,336:n)
M=9n ⇒ n=3, M=27⇒ Chọn Al
Cho 9 gam hỗn hợp mg và al phản ứng hết với đ hno3 loãng thu được 6,72 lit khí không màu hoá nâu trong không khí là sản phẩm khử duy nhất và dd X a tính phần trăm khối lượng của các kim loại có trong hỗn hợp Cho dd koh dư vài dd X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa
Đặt nMg = a
nAl = b
Ta có, hệ pt: 24a + 27b = 9
2a + 3b = 0.3x3
=> a = 0.15, b= 0.2
%mMg = 40%
%mAl = 60%
Khi cho KOH dư thì Al(OH)3 sẽ tan tạo KAlO2 => m tủa = m Mg(OH)2 = 0.15x58 = 8,7 (g)
Khi cho m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg, Cu tan vừa hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được khối lượng muối nitrat là:
A. (m+ 62) gam
B. (m+9,3) gam
C. (m+13,95) gam
D. (m+ 27,9) gam
Ta có nNO= 0,15 mol
QT nhận e:
NO3-+ 3e+ 4H+ → NO+ 2H2O
Ta có nNO3- trong muối= ne= 3.nNO= 3.0,15= 0,45 mol
→mmuối nitrat= mkim loại+ mNO3-trong muối= m+ 0,45.62= m+27,9 (gam)
Đáp án D
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm kim loại M và Al (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 2,24 lít khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Tìm công thức khí NxOy và kim loại M.
MNxOy = 22.2 = 44(g/mol)
=> N2O
\(n_{N_2O}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi số mol của M và Al là a, 2a
=> a.M + 54a = 7,8 (1)
M0 - ne --> M+n
a--->an
Al0 -3e --> Al+3
2a->6a
2N+5 +8e --> N2+1
_____0,8<--0,1
Bảo toàn e: an + 6a = 0,8
=> \(a=\dfrac{0,8}{n+6}\) (2)
Thay (2) vào (1), ta có:
\(\dfrac{0,8.M}{n+6}+54.\dfrac{0,8}{n+6}=7,8\)
=> 0,8.M + 43,2 = 7,8(n+6)
=> M = \(\dfrac{39}{4}n+\dfrac{9}{2}\)
Xét n = 1 => L
Xét n = 2 => M = 24(Mg)
Hòa tan 6,21 gam kim loại M trong V ml dung dịch HNO3 0,2M vừa đủ thu được 1,68 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm 2 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí (không còn sản phẩm khử nào khác). Tỉ khối hơi của X so với H2 là 17,2. Kim loại M và giá trị của V là:
A. Al và 8,4 lít
B. Mg và 8,4 lít
C. Mg và 4,2 lít
D. Al và 4,2 lít
X gồm 2 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí và là sản phẩm khử của N nên X là N2, N2O
Đặt nN2= x mol; nN2O= y mol
Ta có nX= x+ y= 0,075 mol
mX= nX.MX= 0,075.17,2.2= 28x+ 44y
Giải hệ trên có : x= 0,045 ; y=0,03
QT nhận e :
2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O (1)
0,24 0,3 ← 0,03 mol
2NO3-+ 10e+12H+→ N2+ 6H2O (2)
0,45 0,54← 0,045
Theo PT (1), (2): nH+= 0,3+0, 54= 0,84 mol= nHNO3→ Vdd HNO3= 4,2 lít
QT cho e:
M → Mn++ ne
0,69/n 0,69 mol
Theo ĐL bảo toàn e : ne cho = ne nhận= 0,24+0,45= 0,69 mol
MM= mM/nM= 6,21 : 0,69/n=9n
Xét n=1, 2, 3 thì thấy chỉ có n=3, M=27 (Al) thỏa mãn
Đáp án D
Cho 11,2 gam hỗn hợp Cu và kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 3,92 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là :
A. Mg B. Fe C. Mg hoặc Fe D. Mg hoặc Zn
Gọi số mol Cu, M là a, b (mol)
=> 64a + b.MM = 11,2 (1)
\(n_{NO}=\dfrac{3,92}{22,4}=0,175\left(mol\right)\)
Cu0 - 2e --> Cu+2
a--->2a
M0 - ne --> M+n
b--->bn
N+5 + 3e --> N+2
0,525<-0,175
Bảo toàn e: 2a + bn = 0,525 (2)
(1)(2) => 32bn - bMM = 5,6 (3)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + 2xHCl --> 2MClx + xH2
\(\dfrac{0,28}{x}\)<---------------------0,14
=> \(\dfrac{0,28}{x}=b\) (4)
(3)(4) => MM = 32n - 20x (g/mol)
Và \(0< x\le n\)
TH1: x = n = 1 => MM = 12 (Loại)
TH2: x = n = 2 => MM = 24 (Mg)
TH3: x = n = 3 => MM = 36 (Loại)
TH4: x = 1; n = 2 => MM = 44 (Loại)
TH5: x = 1; n = 3 => MM = 76 (Loại)
TH6: x = 2; n = 3 => MM = 56 (Fe)
Vậy M có thể là Mg hoặc Fe
=> C
Hòa tan hết 2,42 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn trong dung dịch chứa HNO3 và NaHSO4, thu được 784 ml (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng bằng 0,63 gam và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Biết các khí được đo ở đktc, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là :
A. 13,13
B. 15,34
C. 17,65
D. 19,33
Cho 5,045 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3, loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,224 lít khí không màu, có tỉ khối đối với hidro là 15 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 1,125 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,12 gam
B. 7,36 gam
C. 9,54 gam
D. 10,10 gam
Đáp án D
Vì Cu dư ⇒ Dung dịch chứa 2 muối
Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2.
+ Khí thoát ra là NO với
nNO = 0,01 mol.
Đặt nCu pứ = a và nFe3O4 = b ta có hệ:
64a + 232b = 5,045 – 1,125
& 2a – 2b = 3nNO = 0,03.
+ Giải hệ ta có:
nCu = 0,025 và b = 0,01 mol.
⇒ Muối bao gồm:
0,025 mol Cu(NO3)2
và (0,01×3) = 0,03 mol Fe(NO3)2.
⇒ mMuối = 0,025×188 + 0,03×180
= 10,1 gam