Những câu hỏi liên quan
Lo Phuong Linh
Xem chi tiết
Võ Bảo Vân
20 tháng 4 2020 lúc 16:28

VII. Choose the correct completion.

1. I'm not an astronaut. If I...........an astronaut, I ................. my camera with me on the rocket ship.

A. am/ will take B. was/ would take
C. were/ had taken D. was/ would have taken
2. Don't throw aerosol into a fire. An aerosol .......... if you ................ it into a fire.
A. will be exploded/ throw B. would explode/ threw
C. explodes/ will .throw D. can explode/ throw
3. That sounds like a good offer. I.................it if I................you.
A. had accepted/ were B. will accept/ am
C. would accept/ were D. accepted' were
4. Nora is using my car right now. If she................ it back in time. Your welcome to borrow it.
A. brought .B. would bring C. will bring D. brings
5. If energy ......................inexpensive and unlimited, many things in the world would be different.
A. is B. was C. had been D. would be
6. If you ............... all of my questions, I ...................... anything to help you.
A. don't answer/ can't do B. didn't answer/ won't do
C. wouldn't answer/ can't do B. wouldn't answer/ couldn't do
7. If I ................... wings,....................... take an airplane to fly home.
A. have/ won't have to B. had/ wouldn't have
C. have/ will have to D. had/ didn't have to
8. 'Here's my phone' number.
'Thanks, I ................you a call if I .................... some help.
A. will give/ will need B. would give/ needed
C. give/ need D. will give/ need
9. If we .......................serious about pollution, we ...................... more money on research.
A. had been/ spent B. were/ had spent
C. were/ would spend D. are/ will spend
10. Sea water is salty. If the oceans.................of fresh water, there ............. plenty of water to irrigate all of the deserts in the worlD.
A. consisted/ would be B. consisted/ were C. would consist/ could be D. consist/ will be

#maymay#

~ Study Well :33 ~

Bình luận (0)
Toàn Nguyễn Khánh
Xem chi tiết
mai trực khiêm
8 tháng 1 2020 lúc 21:49

1)  1.consist->consist;be->will be

     2.die->died;save->was saved(bị động);warn->have warned

     3.laugh->laughing

     4.walk->will walk

2)  1.   to

cũng chưa chắc đúng đâu

_______________________HỌC TỐT NHÉ!!!___________________________

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Thị My
Xem chi tiết
B.Trâm
27 tháng 6 2019 lúc 9:16

I.

1. shines _ will go

2. will freeze _ goes

3. consisted _ would be

4. would you do _ had

5. doesn't start _ won't catch

II.

1. careless

2. eruption

3. coming

4. clothing

5. heavily

Bình luận (0)
Nguyễn Thị My
27 tháng 6 2019 lúc 9:00

Câu 5 bài II là heavy chứ không phải heacy. Mình nhầm

Bình luận (0)
đặng vũ hải lâm
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
5 tháng 8 2021 lúc 16:36

1 D

2 D

3 A

4 A

5 D

6 D

7 A

8 D

9 A

10 B

11 D

12 B

13 C

14 A

15 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 8 2017 lúc 14:28

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

of (prep): của                                  within (prep): trong vòng

with (prep): với                                                              in (prep): trong

“in the sunlight”: dưới ánh mặt trời

Although neither salt nor fresh water has any color, the sea often looks blue (19)______ the sunlight.

Tạm dịch: Mặc dù cả nước mặn và nước ngọt đều không có màu gì, biển thường có màu xanh dưới ánh sáng mặt trời.

Chọn D 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 5 2017 lúc 14:28

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

attraction (n): sự thu hút, sự lôi cuốn                                                        presence (n): sự hiện diện

advantage (n): lợi thế, ưu điểm                                       influence (n): ảnh hưởng

If you have tasted the water from the sea, you will know that, unlike fresh water, seawater tastes salty. This is due to the (18)_____ of sodium chloride which comes from the land.

Tạm dịch: Nếu bạn đã nếm nước từ biển, bạn sẽ biết rằng, không giống như nước ngọt, nước biển có vị mặn. Điều này là do sự hiện diện của natri clorua đến từ đất.

Chọn B

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 10 2017 lúc 9:28

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

Therefore: do đó                                                            Hence: do đó, cũng vì lý do đó

Consequently: do đó, bởi thế          However: tuy nhiên

Some colors disappear quickly in the sea but blue light bounces back or is reflected, to the surface. This makes the sea look blue. (20)______ , a stormy sky will make the sea look grey.

Tạm dịch: Một số màu biến mất nhanh chóng trên biển nhưng ánh sáng xanh bị dội ngược lại hoặc bị phản xạ, lên bề mặt. Điều này làm cho biển trông xanh. Cũng bởi lý do này, một bầu trời giông bão sẽ làm cho biển trông xám xịt.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Nước có tầm quan trọng sống còn đối với mọi sinh vật. Không có nó, tất cả các sinh vật sống chắc chắn sẽ chết. Chúng ta cũng sử dụng một lượng nước lớn hàng ngày trong nhà, trong các nhà máy và trong các nhà máy điện. Hầu hết nước này là nước ngọt và nó đến với chúng ta từ các hồ chứa, sông hồ.

Bề mặt Trái đất được bao phủ bởi những vùng nước rộng lớn mà chúng ta gọi là đại dương và biển. Nếu bạn đã nếm nước từ biển, bạn sẽ biết rằng, không giống như nước ngọt, nước biển có vị mặn. Điều này là do sự hiện diện của natri clorua đến từ đất. Sông mang nó ra biển.

Mặc dù cả nước mặn và nước ngọt đều không có màu gì, biển thường có màu xanh dưới ánh sáng mặt trời. Lý do là ánh sáng mặt trời được tạo thành từ nhiều màu sắc. Một số màu biến mất nhanh chóng trên biển nhưng ánh sáng xanh bị dội ngược lại hoặc bị phản xạ, lên bề mặt. Điều này làm cho biển trông xanh. Cũng bởi lý do này, một bầu trời giông bão sẽ làm cho biển trông xám xịt.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 6 2018 lúc 13:06

Kiến thức: Từ vựng, cụm từ

Giải thích:

“water” là danh từ không đếm được, cho nên ta dùng cụm “a great amount of”

We also use a great (16)______ of water daily in our homes, in factories, and in power stations. Most of this water is fresh water and it comes to us from reservoirs, rivers and lakes.

Tạm dịch: Chúng ta cũng sử dụng một lượng nước lớn hàng ngày trong nhà, trong các nhà máy và trong các nhà máy điện. Hầu hết nước này là nước ngọt và nó đến với chúng ta từ các hồ chứa, sông hồ.

Chọn D 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 3 2017 lúc 15:52

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

cover (v): bao phủ                          reserve (v): dự trữ, để dành

construct (v): xây dựng                   include (v): bao gồm

The Earth's surface is (17)_____ by large areas of water which we call oceans and seas

Tạm dịch: Bề mặt Trái đất được bao phủ bởi những vùng nước rộng lớn mà chúng ta gọi là đại dương và biển.

Chọn A

Bình luận (0)