Tìm n thuộc N thỏa mãn :(n+3).(n+1) là số nguyên tố
tìm n thuộc N* thỏa mãn n3-n2+n-1 là số nguyên tố
Đặt A= n^3-n^2+n-1 = [n^2+1] .[n-1]
Để A là số nguyên tố thì n-1 = 1<=> n= 2 khi đó A =5
n3-n2+n-1=n2(n-1)+(n-1)=(n2-1)(n-1) là số nguyên tố
=> có 1 số =1 số còn lại là số nguyên tố
n2-1>n-1=>n-1=1=>n=2
vậy n=2
l-i-k-e cho mình nha
thế này mới đúng,lúc nãy mình làm sai
n3-n2+n-1=n2(n-1)+(n-1)=(n2+1)(n-1) là số nguyên tố
=> có 1 số =1 số còn lại là số nguyên tố
n2+1>n-1=>n-1=1=>n=2
vậy n=2
l-i-k-e cho mình nha
1) tìm p nguyên tố sao cho : p + 14 và p + 40 cũng nguyên tố
2) Tìm số nguyên tố x,y thỏa mãn
a)x^2 + 45 = y^2
b) Tìm n thuộc N thỏa mãn :3^n +18 là số nguyên tố
c) Tìm x biết : 3^x + 4^x = 5^x
ai lm nhanh mk t cho
p=2 không thỏa
p=3 thỏa
nếu p>3 thì p chia 3 dư 1 hoặc 2
p chia 3 dư 1 => p+14 chia hết cho 3; lớn hơn 3 => vô lí
p chia 3 dư 2 => p+40 chia hết cho 3; lớn hơn 3 => vô lí
vậy p=3
\(\text{ nếu }x=2\text{ thì: }x^2+45=49=7^2\text{ nên }y=7\left(\text{tm}\right)\)
\(+,x>2\text{ thì x lẻ nên }x^2\text{ chia 4 dư 1}\left(\text{bạn tự cm}\right)\)
\(\Rightarrow x^2+45\text{ chia 4 dư 2 nên }y^2\text{ chia 4 dư 2 }\left(\text{vô lí}\right)\)
Tìm n thuộc N thỏa mãn n; n+2; n+6 đều là số nguyên tố?
tìm n thuộc N thỏa mãn n;n+2;n+6 đều là số nguyên tố
cho p là một số nguyên tố. n thuộc N, n≥1. Tìm x, y thuộc N thỏa mãn x(x+1)=p^(2n)y(y+1)
1. Tìm x;y ∈ N* để \(x^4+4y^4\) là số nguyên tố.
2. Cho n ∈ N* CMR: \(n^4+4^n\) là hợp số với mọi n>1.
3. Cho biết p là số nguyên tố thỏa mãn: \(p^3-6\) và \(2p^3+5\) là các số nguyên tố. CMR: \(p^2+10\) cũng là số nguyên tố.
4. Tìm tất cả các số nguyên tố có 3 chữ số sao cho nếu ta thay đổi vị trí bất kì ta vẫn thu được số nguyên tố.
1.
\(x^4+4y^4=x^4+4x^2y^2+y^4-4x^2y^2=\left(x^2+2y^2\right)^2-\left(2xy\right)^2\)
\(=\left(x^2-2xy+2y^2\right)\left(x^2+2xy+2y^2\right)\)
Do x, y nguyên dương nên số đã cho là SNT khi:
\(x^2-2xy+2y^2=1\Rightarrow\left(x-y\right)^2+y^2=1\)
\(y\in Z^+\Rightarrow y\ge1\Rightarrow\left(x-y\right)^2+y^2\ge1\)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(x=y=1\)
Thay vào kiểm tra thấy thỏa mãn
2. \(N=n^4+4^n\)
- Với n chẵn hiển nhiên N là hợp số
- Với \(n\) lẻ: \(\Rightarrow n=2k+1\)
\(N=n^4+4^n=n^4+4^{2k+1}=n^4+4.4^{2k}+4n^2.4^k-n^2.4^{k+1}\)
\(=\left(n^2+2.4^k\right)^2-\left(n.2^{k+1}\right)^2=\left(n^2+2.4^k-n.2^{k+1}\right)\left(n^2+2.4^k+n.2^{k+1}\right)\)
Mặt khác:
\(n^2+2.4^k-n.2^{k+1}\ge2\sqrt{2n^2.4^k}-n.2^{k+1}=2\sqrt{2}n.2^k-n.2^{k+1}\)
\(=n.2^{k+1}\left(\sqrt{2}-1\right)\ge2\left(\sqrt{2}-1\right)>1\)
\(\Rightarrow N\) là tích của 2 số dương lớn hơn 1
\(\Rightarrow\) N là hợp số
Bài 4 chắc không có cách "đại số" nào (tức là dựa vào lý luận chia hết tổng quát) để giải. Mình nghĩ vậy (có lẽ có, nhưng mình ko biết).
Chắc chỉ sáng lọc và loại trừ theo quy tắc kiểu: do đổi vị trí bất kì đều là SNT nên không thể chứa các chữ số chẵn và chữ số 5, như vậy số đó chỉ có thể chứa các chữ số 1,3,7,9
Nó cũng không thể chỉ chứa các chữ số 3 và 9 (sẽ chia hết cho 3)
Từ đó sàng lọc được các số: 113 (và các số đổi vị trí), 337 (và các số đổi vị trí)
1a) Tìm các số nguyên tố p để 2p+1 là lập phương của 1 số tự nhiên
b)Tìm các số nguyên tố p đẻ 13p+1 là lập phương của 1 số tự nhiên
2) Cho p là số nguyên tố lớn hơn 2. Chứng minh rằng: có vô số số tự nhiên n thỏa mãn n.2^n-1 chia hết cho p
3) Tìm n thuộc N* để: a) n^4+4 là số nguyên tố
b)n^2003+n^2002+1 là số nguyên tố
Cho m,n thuộc N và p là số nguyên tố thỏa mãn: p/( m-1)=(m+n)/p
m và n là số tự nhiên => m , n ≥ 0
p là số nguyên tố
. . . . . . . . . . . p. . . . . . .m + n
Thỏa mãn ————– = ———– <=> p² = ( m – 1 )( m + n )
. . . . . . . . . .m – 1. . . . . . .p
Do ( m – 1 ) và ( m + n ) là các ước nguyên dương của p²
Chú ý : m – 1< m + n ( * )
Do p là số nguyên tố nên p² chỉ có các ước nguyên dương là 1, p và p² ( ** )
Từ ( * ) và ( ** ) ta có m – 1 = 1 và m + n = p². Khi đó m = 2 và tất nhiên 2 + n = p² .
Chúc bạn thành công trong học tập :